Befadol CF

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-24 19:28:49

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-23904-15
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Befadol CF được sản xuất bởi Công ty Liên doanh Meyer - BPC (Việt Nam).

Befadol CF là thuốc gì?

Befadol CF chứa hoạt chất Paracetamol, Phenylephrin hydroclorid, Loratadin. Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim, dùng trong giảm đau, hạ sốt. Befadol CF dùng cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.

  • Thành phần: Paracetamol 500 mg; Phenylephrin hydroclorid 10 mg; Loratadin 5 mg

  • Số đăng ký: VD-23904-15

  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên; hộp 1 chai 100 viên

Thuốc Befadol CF có tác dụng gì?

  • Paracetamol: là một hoạt chất quan trọng và thường thấy trong các loại thuốc giảm đau và hạ sốt. Hoạt chất này là một dạng chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, có tác dụng giảm đau, hạ sốt và không chống viêm. Khi sử dụng để điều trị với liều lượng ngang nhau, thuốc có hiệu quả điều trị giảm đau tương tự aspirin.

  • Phenylephrin hydroclorid có tác dụng giảm triệu chứng xung huyết ở mũi và kết mạc do cảm cúm, cảm lạnh.

  • Loratadin thuốc nhóm thuốc kháng histamin thế hệ 2. Các thuốc thuộc nhóm kháng histamin thế hệ 2 thường không tác dụng lên thần kinh trung ương và thời gian tác dụng kéo dài. Loratadin là dẫn chất của piperidin và thuốc có tác dụng chống dị ứng.

Chỉ định

  • Chỉ định sử dụng để giảm đau cho người bị sốt, đau nhức trong những trường hợp như nhức đầu, đau tai, đau răng, đau nhức do mắc cảm cúm.

Liều dùng và cách dùng thuốc Befadol CF

  • Liều dùng:

    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Sử dụng thuốc với liều dùng 500 - 1000 mg mỗi 4 - 6 giờ khi cần thiết, tuy nhiên không được quá 4g/ngày.

    • Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Sử dụng thuốc với liều dùng 250 - 500 mg mỗi 4 - 6 giờ khi cần thiết, tối đa 4 lần/ngày.

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Không sử dụng thuốc Befadol CF khi nào?

  • Bệnh nhân thiếu máu hoặc mắc các bệnh liên quan đến tim, phổi, thận hoặc gan.

  • Người nghiện rượu, thường xuyên sử dụng rượu và các loại đồ uống chứa chất kích thích khác.

  • Người quá mẫn với hoạt chất paracetamol.

  • Những người bị thiếu hụt men glucose 6 phosphat dehydrogenase cũng không nên dùng thuốc.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Befadol CF

  • Bệnh nhân có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp. Bệnh nhân suy gan.

  • Khi dùng loratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng loratadin.

  • Do thuốc có chứa paracetamol nên thận trọng ở những bệnh nhân có thiếu máu từ trước. Bệnh nhân nên tránh uống rượu khi dùng thuốc. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sẩn ngứa và mề đay xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cần trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở bệnh nhân dùng paracetamol.

  • Sự hiện diện của phenylephrin trong công thức dạng uống không gây hại cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi ở liều khuyến cáo.

  • Cần thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, người bệnh cường giáp, nhịp tim chậm, blốc tim một phần, bệnh cơ tim, xơ cứng động mạch nặng, đái tháo đường typ 1.

  • Không dùng chung với các thuốc khác có chứa paracetamol, phenylephrin hoặc loratadin.

  • Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Tác dụng không mong muốn của Befadol CF

  • Ban đỏ hoặc mày đay, sốt do thuốc và tổn thương niêm mạc.

  • Buồn nôn, nôn, rối loạn tạo máu như giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu gây thiếu máu.

  • Bệnh thận, gây độc tính thận khi lạm dụng thuốc trong thời gian dài ngày.

Sản phẩm tương tự:


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ