Bufecol 400

150,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-21 09:47:20

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-32565-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên sủi bọt

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Bufecol 400 được sản xuất bởi Việt Nam.

Bufecol 400 là thuốc gì?

Bufecol 400 là thuốc có tác dụng điều trị sốt, đau từ nhẹ đến vừa, được Công ty CP dược vật tư y tế Hà Nam sản xuất. Thuốc Meyerflavo được bào chế dưới dạng viên sủi bọt, thuận tiện cho việc mang theo và chia liều.

  • Thành phần: Ibuprofen 400mg
  • Số đăng ký: VD-32565-19
  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ, 3 vỉ, 4 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 4 viên; Tuýp 10 viên
  • Xuất xứ: Việt Nam

Thuốc Bufecol 400 có tác dụng gì?

  • Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Tương tự như các thuốc chống viêm không steroid khác, ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế enzym prostaglandin synthetase và do đó ngăn chặn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sán phẩm khác của enzym cyclooxygenase. Ibuprofen cũng ức chế tổng hợp prostacyclin ở thận và có thể gây nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận. Cần phải lưu ý đến điều này khi chỉ định cho người bệnh có suy thận, suy tim, suy gan và các bệnh có rối loạn về thể tích huyết tương.
  • Tác dụng chống viêm của ibuprofen xuất hiện sau hai ngày điều trị. Ibuprofen có tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin, nhưng kém indomethacin. Thuốc có tác dụng chống viêm tốt và có tác dụng giảm đau tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.

Chỉ định

Thích hợp với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi (khoảng 40 kg). Dùng trong các trường hợp:

  • - Hạ sốt: Cảm lạnh, cảm cúm...
  • - Đau nhẹ đến vừa: Đau họng, đau răng, đau bụng kinh, nhức đầu, đau thấp khớp, đau cơ, bong gân, đau lưng, đau dây thần kinh và các trường hợp đau nhẹ đến vừa khác.
  • - Kháng viêm và giảm đau: Viêm khớp dạng thấp (gồm bệnh Still và viêm khớp dạng thấp vị thành niên), viêm cột sống dính khớp, viêm xương khớp, các bệnh viêm khớp khác, viêm khớp vai thể đông cứng, viêm bao hoạt dịch, viêm gân, viêm bao gân, đau thắt lưng, đau do chấn thương mô mềm như bong gân và căng cơ...

Liều dùng và cách dùng thuốc Bufecol 400

Liều lượng Hạ sốt:

  • Người lớn, người cao tuổi và trẻ em trên 12 tuổi (khoảng 40 kg):
  • Liều thông thường 400 mg, lặp lại liều sau mỗi 4-6 giờ nếu cần thiết.
  • Không uống quá 1200 mg ibuprofen trong vòng 24 giờ.

Đau nhẹ đến vừa:

  • Người lớn, người cao tuổi và trẻ em trên 12 tuổi (khoảng 40 kg):
  • Liêu thông thường 400 mg, lặp lại liều sau mỗi 4-6 giờ nếu cân thiết.
  • Không uống quá 1200 mg ibuprofen trong vòng 24 giờ.

Kháng viêm và giảm đau:

  • Người lớn, người cao tuổi và trẻ em trên 12 tuổi (khoảng 40 kg): 400 mg/ lần, dùng thêm viên nữa sau 4-6 giờ nếu cần thiết.
  • Không dùng quá 1200 mg trong vòng 24 giờ.
  • Người già và bệnh nhân bị suy thận và suy gan nên bắt đầu điều trị với liều thấp nhất có hiệu quả.

Cách dùng

  • Đường uống, pha thuốc với 1 cốc nước, uống ngay sau khi pha.
  • Không nuốt trực tiếp viên thuốc.
  • Nếu bệnh nhân có các vấn đề về đường tiêu hóa nên uống cùng với thức ăn, sữa, hạn chế tác dụng phụ trên đường tiêu hóa..

Không sử dụng thuốc Bufecol 400 khi nào?

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
  • Quá mẫn với aspirin hoặc với các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin).
  • Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).
  • Người bệnh đang được điều trị bằng thuộc chông đông coumarin.
  • Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ có rối loạn chức năng thận).
  • Người bệnh mắc một trong nhóm bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn, cần chú ý tất cả người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).
  • Ba tháng cuối của thai kỳ.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Bufecol 400

  • Giảm thiểu các tác dụng không mong muốn của thuốc bằng cách sử dụng liều thấp nhất để đạt hiệu quả.
  • Người cao tuổi tần suất xuất hiện tác dụng phụ của NSAID tăng cao, đặc biệt là thúng và xuất huyết đường tiêu hóa, có thể gây tử vong.
  • Thận trọng co thắt phế quản ở những bệnh nhân có tiền sử hen phế quản, bệnh dị ứng.
  • Thận trọng khi sử dụng cùng thuốc NSAID khác, bao gồm cả các chất ức chế chọn lọc COX-2.
  • Thận trọng với bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan thận.
  • Cần thận trọng khi bắt đầu sử dụng thuốc ở những bệnh nhân có tiền sử cao huyết áp, suy tím phù nề đã có báo cáo liên quan đến với liệu pháp NSAID trước đó.
  • Thời kỳ mang thai Ibuprofen có thể ức chế co bóp tử cung và làm chậm đẻ. Ibuprofen cũng có thể gây tăng áp lực phối năng và suy hô hấp ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch tử cung. Ibuprofen ức chế chức năng tiểu cầu, làm tăng nguy cơ chảy máu. Do ức chế tổng hợp prostaglandin nên có thể gây tác dụng phụ trên hệ tim mạch của thai. Sau khi uống các thuốc chống viêm không steroid cũng có nguy cơ ít nước ối và vô niệu ở trẻ sơ sinh. Trong 3 tháng cuối thai kỳ, phải hết sức hạn chế sử dụng đối với bất cứ thuốc chống viêm nào. Các thuốc này chống chỉ định tuyệt đối trong vài ngày trước khi sinh.
  • Thời kỳ cho con bú Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ. Khuyến cáo không nên dùng ibuprofen trong thời gian cho con bú vì nguy cơ ức chế prostaglandin tiêm tàng ở trẻ sơ sinh.
  • Các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi và rối loạn thị giác có thể xảy ra sau khi dùng NSAID. Nếu bị ảnh hưởng, bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn của Bufecol 400

Phản ứng quá mẫn:

  • Ít gặp: Phản ứng quá mẫn với nổi mày đay và viêm tấy.
  • Rất hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn nặng. Triệu chứng có thể là: Sưng mặt, lưỡi và thanh quản, khó thở, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp (chứng quá mẫn, phù mạch hoặc sốc nặng). Làm trầm trọng hơn tỉnh trạng hen phế quản.

Tiêu hóa:

  • Ít gặp: Đau bụng, buồn nôn và khó tiêu.
  • Hiếm gặp: Tiêu chảy, đầy hơi, táo bón và nôn.
  • Rất hiếm gặp: Viêm loét dạ dày, thúng hoặc xuất huyết đường tiêu hóa, đau thắt ngực có thể gây tử vong, đặc biệt ở người cao tuổi. Viêm đại tràng nghiêm trọng và bệnh Crohn.

Hệ thần kinh:

  • Ít gặp: Nhức đầu.
  • Rất hiếm gặp: Viêm màng não.

Thận và tiết niệu:

  • Hiếm gặp: Suy thận cấp, hoại tử, đặc biệt là khi dùng lâu dài, có liên quan đến tăng urea máu và phù nề.

Gan:

  • Rất hiếm gặp: Rối loạn chức năng gan.

Máu và hệ thống bạch huyết:

  • Rất hiếm gặp: Rồi loạn huyết khối (thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu hạt). Các biểu hiện đầu tiên là Sốt, đau họng, loét miệng, triệu chứng giống cúm, chảy máu không rõ nguyên nhân, thâm tím.

Da và mô dưới da:

  • Ít gặp: Phát ban da.
  • Rất hiếm gặp: Các phản ứng da nghiêm trọng như ngứa, bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng và hoại tử da có thể xảy ra.

Hệ thống miễn dịch:

  • Ở những bệnh nhân có rối loạn tự miễn nhiễm (như lupus ban đỏ hệ thống, bệnh mô liên kết) trong quá trình điều trị với Ibuprofen, đã có một số trường hợp có triệu chứng viêm màng não như: Cổ cứng, nhức đầu, buồn nôn, nôn mửa, sốt hoặc mất phương hướng.

Hệ thống tim mạch:

  • Nguy cơ huyết khỏi tim mạch (xem thêm phần Cảnh báo và thận trọng).
  • Chứng phù, cao huyết áp, suy tim.
  • Các thử nghiệm lâm sàng và dữ liệu dịch tễ học cho thấy việc sử dụng Ibuprofen (đặc biệt ở liều cao 2400mg mỗi ngày) và trong điều trị lâu dài có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện các hiện tượng huyết khối động mạch (ví dụ nhôi máu cơ tim hoặc đột quỵ).

  Sản phẩm tương tự:


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ