Auropodox 200

105,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-25 11:12:14

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-13488-11
Hoạt chất:
Xuất xứ:
India
Hoạt chất:
Cefpodoxime proxetil -200mg Cefpodoxime
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Auropodox 200 được sản xuất bởi Aurobindo Pharma Ltd. (Ấn Độ).

 

Auropodox 200 là thuốc gì?

Thuốc Auropodox 200 là thuốc có chứa thành phần kháng sinh được chỉ định trong điều trị các bệnh lý liên quan đến nhiễm khuẩn. Thuốc Auropodox 200 được cho là an toàn khi sử dụng trong thời kỳ cho con bú, nhưng trong khi mang thai, nên được có sự giám sát của bác sĩ.

    •    Thành phần: Cefpodoxime proxetil 200mg
    •    Số đăng ký: VN-13488-11
    •    Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ 10 viên

 

Thuốc Auropodox 200 có tác dụng gì?

    •    Cefpodoxime là một loại kháng sinh cephalosporin và được chỉ định để điều trị các loại nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra.

 

Chỉ định

    •    Nhiễm trùng đường tiểu tiện phải (UTI): Viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
    •    Nhiễm trùng hô hấp: Viêm phổi, viêm amidan, viêm xoang và viêm tai giữa.
    •    Nhiễm trùng da và mô mềm: Viêm nhiễm da, viêm mô mềm.
    •    Nhiễm trùng niệu: Viêm thận, viêm bàng quang, và nhiễm trùng niệu toàn thân.
    •    Nhiễm trùng tiêu hóa: Cefpodoxime cũng có thể được sử dụng trong một số trường hợp nhiễm trùng tiêu hóa như viêm loét dạ dày tá tràng.

 

Liều dùng và cách dùng thuốc Auropodox 200

Cách dùng
    •    Dùng bằng đường uống.
    •    Có thể dùng trước hoặc sau khi ăn, do thức ăn không ảnh hưởng đến quá trình hấp thu của thuốc.
Liều dùng
Người trưởng thành:
    •    Viêm đường hô hấp trên: 200mg/lần. Dùng 2 lần mỗi ngày.
    •    Viêm đường hô hấp dưới: Từ 100 – 200mg/lần. Dùng 2 lần mỗi ngày.
    •    Viêm đường tiết niệu dưới: Từ 100 mg/lần. Dùng 2 lần mỗi ngày.
    •    Viêm đường tiết niệu trên, nhiễm khuẩn da – mô mềm: Từ 200mg/lần. Dùng 2 lần mỗi ngày.
Người cao tuổi:
    •    Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em:
    •    Liều dùng theo cân nặng.
Người suy thận:
    •    Thanh thải creatinine > 40ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
    •    Thanh thải creatinine 39-10ml/phút: 1 lần mỗi 24 giờ.
    •    Thanh thải creatinine < 10ml/phút: 1 lần mỗi 48 giờ.
Người đang thực hiện thẩm tách máu:
    •    Liều đơn vị sau mỗi đợt thẩm tách.
Người suy gan:
    •    Không cần điều chỉnh liều.

 

Không sử dụng thuốc Auropodox 200 khi nào?

    •    Không nên sử dụng thuốc nếu có mẫn cảm với các loại kháng sinh cephalosporin.
    •    Cần tránh sử dụng thuốc cho những người không dung nạp galactose do di truyền hoặc có thiếu lactase hoặc không hấp thụ được glucose-galactose.

 

Thận trọng khi sử dụng thuốc Auropodox 200

    •    Kiểm tra dị ứng và quá mẫn cảm: Trước khi sử dụng thuốc, cần xác định xem bệnh nhân có dị ứng với penicillin không. Trong trường hợp có dị ứng này, cần thực hiện quan sát và giám sát cẩn thận.
    •    Thuốc Auropodox 200 không phải là kháng sinh thích hợp cho việc điều trị viêm phổi do tụ cầu.
    •    Trong trường hợp bệnh nhân có suy thận nặng, cần điều chỉnh liều thuốc tùy thuộc vào mức độ thanh thải creatinin của họ.
    •    Cần lưu ý rằng tác dụng phụ của thuốc có thể xảy ra thường xuyên hơn khi sử dụng trong thời gian dài.
    •    Ngừng điều trị khi có nguy cơ viêm ruột kết.
    •    Quá trình giám sát công thức máu cần được thực hiện, và nếu có giảm bạch cầu trung tính, cần xem xét ngừng điều trị.
    •    Việc sử dụng thuốc Auropodox 200 trong khi mang thai nên có sự giám sát của bác sĩ và chỉ khi lợi ích tiềm năng cho mẹ vượt quá nguy cơ tiềm năng cho thai nhi.

 

Tác dụng không mong muốn của Auropodox 200

    •    Rối loạn tiêu hóa và tiêu chảy: Có thể xuất hiện các vấn đề liên quan đến tiêu hóa, bao gồm tiêu chảy và rối loạn tiêu hóa.
    •    Viêm ruột kết (hiếm gặp): Một tác dụng không mong muốn hiếm gặp có thể là viêm ruột kết do sử dụng kháng sinh.
    •    Buồn nôn và nôn mửa: Có thể xuất hiện buồn nôn, nôn mửa sau khi sử dụng thuốc.
    •    Đau vùng bụng: Đau hoặc khó chịu ở vùng bụng cũng có thể xảy ra.
    •    Phát ban, nổi mày đay, và ngứa: Có thể xuất hiện các triệu chứng da như phát ban, nổi mày đay, và ngứa.
    •    Thay đổi chức năng thận: Có khả năng thuốc sẽ gây thay đổi chức năng của thận.
    •    Đau đầu, chóng mặt, ù tai, dị cảm, suy nhược: Có thể xuất hiện các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt, ù tai, dị cảm, suy nhược và khó ở.
    •    Giảm bạch cầu trung tính: Thuốc có thể gây giảm bạch cầu trung tính, một loại bạch cầu quan trọng trong hệ thống miễn dịch của cơ thể.

 

Sản phẩm tương tự:


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ