Astode 1g - Cefpirom Swiss Parentals

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-03-29 11:56:37

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22550-20
Xuất xứ:
Ấn Độ
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Astode 1g Swiss Parentals được sản xuất bởi Swiss Parentals., Ltd (Ấn Độ.

Astode 1g Swiss Parentals là thuốc gì? 

  • Astode 1g Swiss là một loại thuốc kháng sinh được sử dụng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn, đặc biệt là do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Thuốc này thường được chỉ định cho các bệnh lý như nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng đe dọa tính mạng, và nhiễm khuẩn huyết có nguồn gốc từ đường tiết niệu hoặc đường tiêu hóa. Astode 1g Swiss chứa thành phần chính là Cefpirom, một loại kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ tư. Thuốc được sử dụng dưới dạng bột pha tiêm truyền, và cách dùng bao gồm hòa tan thuốc trong nước cất pha tiêm để tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc truyền trong thời gian từ 20 đến 30 phút. Liều dùng thường là 1 đến 2g mỗi lần, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn và chức năng thận của bệnh nhân.

Thành phần:

  • Cefpirom (dưới dạng Cefpirom sulfat phối hợp với Natri Carbonat) 1g

Công dụng của các thành phần chính:

  • Cefpirom là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ 4, có phổ kháng khuẩn rộng, được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm

Astode 1g Swiss Parentals hoạt động như thế nào?

  • Astode 1g Swiss Parentals hoạt động như một loại kháng sinh có tác dụng trong việc điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Thành phần chính của thuốc là Cefpirom, một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ tư. Cơ chế hoạt động của Cefpirom là ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn, từ đó ngăn chặn sự phát triển và lây lan của chúng.

Tác dụng của Astode 1g Swiss Parentals là gì?

  • Astode 1g Swiss Parentals được dùng để điều trị: 
    • Nhiễm khuẩn hô hấp có biến chứng đe dọa tính mạng.
    • Nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng đe dọa tính mạng.
    • Nhiễm khuẩn huyết có nguồn gốc đường tiêu hóa hoặc tiết niệu.
    • Cefpirom còn được dùng phối hợp với các kháng sinh chống các vi khuẩn kỵ khí.

Astode 1g Swiss Parentals chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bị nhiễm khuẩn đường hô hấp và tiết niệu có biến chứng đe dọa tính mạng
  • Người bị nhiễm khuẩn huyết có nguồn gốc từ đường tiết niệu hoặc đường tiêu hóa
  • Người bị nhiễm khuẩn da và sốt kèm giảm bạch cầu trung tính

Liều dùng và cách dùng thuốc Astode 1g Swiss Parentals

  • Cách sử dụng:
    • Chỉ dùng đường tĩnh mạch
    • Tiêm tĩnh mạch: Hòa tan toàn bộ lượng bột thuốc trong một lọ chứa 1 g cefpirom với 10 ml nước vô khuẩn pha tiêm, sau đó tiêm tĩnh mạch chậm từ 3-5 phút.
    • Truyền tĩnh mạch ngắn: Hòa tan toàn bộ lượng bột thuốc trong một lọ chứa 1 g cefpirom với 100 ml nước vô khuẩn pha tiêm, sau đó truyền tĩnh mạch trong vòng 20-30 phút. Các dịch truyền sau đây có thể được dùng thay thế để hòa tan: dung dịch natri clorid 0,9%, dung dịch Ringer, dung dịch điện giải chuẩn, dung dịch glucose 5% và 10%, dung dịch fructose 5%, dung dịch glucose 6% và natri clorid 0,9%.
  • Liều dùng tham khảo:
    • Người lớn: 
      • Liều thông thường: 1 g hoặc 2 g cefpirom, mỗi 12 giờ một lần.
      • Nhiễm khuẩn hô hấp có biến chứng: 2 g, mỗi 12 giờ một lần.
      • Nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng: 1 g, mỗi 12 giờ một lần.
      • Nhiễm khuẩn huyết hoặc nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng: 2 g, mỗi 12 giờ một lần.
    • Bệnh nhân suy thận: 
      • Bệnh nhân suy thận cần điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin (Clcr):
        • Clcr từ 50 – 20 ml/phút: Liều ban đầu 1 g, sau đó 0,5 g mỗi 12 giờ; nếu liều ban đầu là 2 g, tiếp tục 1 g mỗi 12 giờ.
        • Clcr từ 20 – 5 ml/phút: Liều ban đầu 1 g, sau đó 0,5 g mỗi 24 giờ; nếu liều ban đầu là 2 g, tiếp tục 1 g mỗi 24 giờ.
        • Clcr dưới 5 ml/phút (bệnh nhân thận nhân tạo): Liều 0,5 g/ngày, bổ sung thêm 0,25 g ngay sau thẩm tách; nếu liều ban đầu là 2 g, tiếp tục 1 g/ngày, bổ sung 0,5 g ngay sau thẩm tách.

Chống chỉ định

Không sử dụng Astode 1g Swiss Parentals khi thuộc trường hợp:

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin hoặc với bất kì thành phần nào của thuốc.

Lưu ý/thận trọng khi dùng Astode 1g Swiss Parentals

  • Trước khi điều trị bằng cefpirom, cần kiểm tra kỹ tiền sử dị ứng của bệnh nhân với cephalosporin, penicillin hoặc các loại thuốc khác để tránh phản ứng quá mẫn.
  • Cefpirom không nên được sử dụng cho trẻ em trừ khi có đủ dữ liệu lâm sàng chứng minh độ an toàn và hiệu quả.
  • Những người có tiền sử dị ứng với penicillin có nguy cơ phản ứng chéo với cephalosporin, vì vậy cần đặc biệt thận trọng khi chỉ định cefpirom cho nhóm bệnh nhân này.
  • Ở người suy thận, nên điều chỉnh liều cefpirom phù hợp để hạn chế nguy cơ tác dụng phụ và đảm bảo hiệu quả điều trị.
  • Việc sử dụng cefpirom trong thời gian dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của vi khuẩn kháng thuốc, đồng thời làm tăng nguy cơ viêm đại tràng màng giả, giống như các kháng sinh phổ rộng khác.
  • Khi dùng cefpirom cùng với aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu quai, cần theo dõi chức năng thận chặt chẽ để giảm nguy cơ ảnh hưởng đến thận.

Tác dụng phụ của Astode 1g Swiss Parentals

  • Thường gặp: 
    • Toàn thân: Viêm tĩnh mạch ở chỗ tiêm.
    • Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn, nôn.
    • Da: Phát ban.
    • Gan: Tăng transaminase và phosphatase kiềm, tăng bilirubin máu. Tiết niệu sinh dục: Tăng creatinin máu.
  • Ít gặp: 
    • Toàn thân: Đau đầu, kích ứng tại chỗ tiêm, sốt, dị ứng, biếng ăn, nhiễm nấm Candida.
    • Máu: Tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
    • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, mất ngủ, co giật.
    • Tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, viêm miệng.
    • Da: Ngứa, mày đay.
    • Hô hấp: Khó thở.
    • Thần kinh: Vị giác thay đổi.
    • Tiết niệu sinh dục: Giảm chức năng thận.
  • Hiếm gặp: 
    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, ngủ gà.
    • Máu: Giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết.
    • Thần kinh trung ương: Dễ kích động, lú lẫn.
    • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, chảy máu, viêm đại tràng màng giả.
    • Gan: Vàng da ứ mật.
    • Hô hấp: Hen.
    • Chuyển hóa: Giảm kali huyết.
    • Tiết niệu, sinh dục: Viêm âm đạo/cổ tử cung do nấm Candida.
    • Chú ý: Có thể có nguy cơ nhẹ bội nhiễm các vi khuấn không nhạy cảm với cefpirom.

Tương tác

  • Mặc dù cefpirom không gây ảnh hưởng tiêu cực đến chức năng thận khi sử dụng ở liều điều trị thông thường, nhưng giống như các kháng sinh nhóm cephalosporin khác, thuốc có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên thận khi kết hợp với một số loại thuốc. Đặc biệt, khi sử dụng đồng thời với aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu quai, tác dụng gây hại trên thận có thể được khuếch đại, do đó cần theo dõi chức năng thận thường xuyên trong quá trình điều trị.
  • Ngoài ra, probenecid có khả năng ức chế quá trình vận chuyển cephalosporin qua ống thận, làm chậm quá trình đào thải thuốc ra khỏi cơ thể. Điều này có thể dẫn đến tăng nồng độ cefpirom trong máu, kéo dài tác dụng của thuốc và tiềm ẩn nguy cơ gia tăng tác dụng phụ. Vì vậy, khi phối hợp cefpirom với các thuốc khác, đặc biệt là probenecid, cần cân nhắc điều chỉnh liều lượng để đảm bảo hiệu quả điều trị và an toàn cho bệnh nhân.

Sản phẩm tương tự:

  • Astode 1g Swiss Parentals là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ mới, được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng nhờ khả năng tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả. Các sản phẩm như Zepilen 1g, ZinforoCefditoren 400mg cũng có cơ chế hoạt động tương tự, giúp ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh trong nhiều trường hợp nhiễm trùng đường hô hấp, tiết niệu và da – mô mềm.
  • Mặc dù đều thuộc nhóm cephalosporin, nhưng Astode 1g Swiss Parentals, Zepilen 1g, Zinforo và Cefditoren 400mg có sự khác biệt về phổ kháng khuẩn, liều dùng và chỉ định cụ thể. Chẳng hạn, Zinforo được sử dụng phổ biến trong điều trị nhiễm trùng da và viêm phổi, trong khi Cefditoren 400mg thường được kê đơn để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp và viêm amidan.

Câu hỏi thường gặp

Astode 1g Swiss Parentals không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai mà không có sự tư vấn của bác sĩ. Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú cần hết sức thận trọng và nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc này. Điều này là để đảm bảo an toàn cho cả mẹ và thai nhi, cũng như tránh các tác dụng phụ không mong muốn.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ