Armten 90 - Ceftibuten Armephaco

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-33240-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha uống
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Armten 90 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Armephaco (Việt Nam).

Armten 90 Armephaco là thuốc gì? 

  • Armten 90 Armephaco là một loại thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ III. Thuốc này thường được chỉ định để điều trị các bệnh gây ra bởi vi khuẩn, chẳng hạn như viêm phổi, viêm phế quản, viêm xoang, và viêm họng. Thành phần chính của Armten 90 là Ceftibuten, có tác dụng chống lại nhiễm khuẩn và nấm. Sản phẩm này được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Armephaco và được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống, đóng gói trong hộp 10 gói, mỗi gói 1,5g. Armten 90 được sử dụng để điều trị các chứng nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp.

Thành phần:

  • Ceftibuten (dưới dạng ceftibuten hydrat): 90mg

Công dụng của các thành phần chính:

  • Ceftibuten (dưới dạng ceftibuten hydrat): 90mg

Armten 90 Armephaco hoạt động như thế nào?

  • Ceftibuten là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ 3, được sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa.

Tác dụng của Armten 90 Armephaco là gì?

  • Armten 90 thường được dùng trong bệnh viện để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn vừa và nhẹ do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:
    • Các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp: đợt cấp trong bệnh viêm phế quản mạn tính, viêm xoang hàm trên cấp, viêm phế quản cấp, viêm phổi cấp.
    • Viêm tai giữa cấp.
    • Viêm họng, viêm amidan cấp tính.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có hoặc không kèm theo biến chứng.

Armten 90 Armephaco chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bị nhiễm khuẩn đường hô hấp (viêm phế quản cấp và mãn tính, viêm xoang hàm trên cấp, viêm phổi).
  • Người bị viêm tai giữa cấp.
  • Người bị viêm họng, viêm amidan cấp tính.
  • Người bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu có hoặc không kèm theo biến chứng

Liều dùng và cách dùng thuốc Armten 90 Armephaco

  • Cách sử dụng:
    • Pha gói bột thuốc trong 1 lượng nước vừa đủ để được hỗn dịch uống.
    • Cũng giống như những kháng sinh dùng theo đường uống khác, thời gian điều trị với Aemten thường kéo dài từ 5- 10 ngày liên tục.
  • Liều dùng tham khảo:
    • Liều chỉ định được tính theo cân nặng, trung bình 9 mg/ kg cân nặng dùng trong ngày dưới dạng hỗn dịch uống.
    • Liều tối đa không vượt quá 400mg một ngày.

Chống chỉ định

Không sử dụng Armten 90 Armephaco khi thuộc trường hợp:

  • Bệnh nhân bị dị ứng hoặc mẫn cảm với Ceftibuten hoặc các kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.

Lưu ý/thận trọng khi dùng Armten 90 Armephaco

  • Khi sử dụng Armten 90 Armephaco, cần lưu ý và thận trọng đặc biệt đối với một số đối tượng và tình trạng bệnh lý nhất định. Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin cần hết sức thận trọng do khả năng phản ứng chéo. Nếu có bất kỳ dấu hiệu mẫn cảm nào trong quá trình dùng thuốc, cần ngưng sử dụng ngay lập tức và tìm kiếm sự hỗ trợ y tế kịp thời, bao gồm các biện pháp như sử dụng epinephrin, corticosteroid và duy trì thông khí.
  • Trong trường hợp điều trị kéo dài bằng kháng sinh, đặc biệt ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng, cần theo dõi nguy cơ bội nhiễm do sự phát triển của các chủng vi khuẩn không nhạy cảm. Đối với bệnh nhân suy thận, suy giảm chức năng thận và người lớn tuổi, cần điều chỉnh giảm liều dùng cho phù hợp.
  • Hiện tại, chưa có đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả của Armten 90 ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi, do đó cần thận trọng khi sử dụng cho nhóm đối tượng này. Ngoài ra, hỗn dịch uống Armten 90 cần được lắc kỹ trước khi sử dụng để đảm bảo phân tán đều dược chất, tránh lắng đọng.

Tác dụng phụ của Armten 90 Armephaco

  • Nhiễm trùng và truyền nhiễm
    • Ít gặp: Viêm âm đạo, nấm âm đạo.
    • Rất hiếm gặp/ Chưa rõ: Bội nhiễm (phản ứng phụ chung của kháng sinh nhóm cephalosporin).
  • Rối loạn hệ bạch huyết và máu
    • Ít gặp: Tăng bạch cầu ái toan.
    • Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Rối loạn hệ miễn dịch
    • Rất hiếm gặp/ Chưa rõ:
      • Phản ứng phản vệ (bao gồm sốc phản vệ, co thắt phế quản, khó thở, phát ban, nổi mề đay, nhạy cảm ánh sáng, ngứa).
      • Hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, bong biểu bì hoại tử (hội chứng Lyell).
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
    • Ít gặp: Chán ăn ở trẻ nhỏ.
  • Rối loạn hệ thần kinh
    • Ít gặp: Dị cảm, chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi, choáng váng.
  • Ở trẻ em: Kích động, mất ngủ, khó chịu, ớn lạnh.
    • Hiếm gặp: Động kinh.
    • Rất hiếm gặp/ Chưa rõ: Rối loạn tâm thần, loạn ngôn ngữ.
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất
    • Ít gặp: Nghẹt mũi, khó thở.
  • Rối loạn tiêu hóa
    • Ít gặp: Khó tiêu, rối loạn vị giác, viêm dạ dày, nôn, đau bụng, táo bón, khô miệng.
    • Rất hiếm gặp/ Chưa rõ: Đi ngoài phân đen, viêm đại tràng giả mạc.
  • Rối loạn chức năng gan mật
    • Rất hiếm gặp/ Chưa rõ: Vàng da.
  • Rối loạn da và các tổ chức dưới da
    • Ít gặp: Ngứa, phát ban, nổi mề đay. Ở trẻ em: Hăm tã.
    • Rất hiếm gặp/ Chưa rõ: Hoại tử thượng bì nhiễm độc (hội chứng Lyell).
  • Rối loạn thận và hệ tiết niệu
    • Ít gặp: Tiểu buốt, tiểu máu ở trẻ em.
    • Rất hiếm gặp/ Chưa rõ: Rối loạn chức năng thận, độc tính trên thận, bilirubin tăng, thử nghiệm Coombs trực tiếp dương tính, ceton niệu.
  • Các rối loạn khác
    • Hiếm gặp: Tăng LDH.
    • Rất hiếm gặp/ Chưa rõ: Tăng nhẹ AST và ALT.

Tương tác

  • Khi sử dụng kháng sinh Cetotibufen đường uống đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc kháng histamin hoặc rượu, có thể làm tăng tác dụng an thần của các nhóm thuốc này. Điều này có thể dẫn đến tình trạng buồn ngủ, giảm tỉnh táo, ảnh hưởng đến khả năng tập trung và phản xạ, đặc biệt nguy hiểm khi lái xe hoặc vận hành máy móc. Để đảm bảo an toàn, người dùng nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi kết hợp Cetotibufen với các thuốc trên, đồng thời hạn chế tiêu thụ rượu trong quá trình điều trị nhằm giảm nguy cơ tác dụng phụ không mong muốn.

Sản phẩm tương tự:

  • Trên thị trường hiện nay, bên cạnh Armten 90 Armephaco, có một số sản phẩm thuốc khác cũng được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn. Trong đó, Pycip 500mg là một lựa chọn phổ biến, chứa Ciprofloxacin, một kháng sinh nhóm quinolone, thường được chỉ định cho các nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu và tiêu hóa. Acigmentin 1000 là một kháng sinh phối hợp giữa Amoxicillin và Acid Clavulanic, thuộc nhóm penicillin, có tác dụng điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn khác nhau. Azicine 250mg chứa Azithromycin, một kháng sinh nhóm macrolid, thường được dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp và da. Mỗi loại thuốc có thành phần hoạt chất, cơ chế tác động và chỉ định khác nhau, do đó, việc lựa chọn sản phẩm phù hợp cần dựa trên đánh giá của bác sĩ và tình trạng bệnh lý cụ thể.

Câu hỏi thường gặp

Việc sử dụng Armten 90 Armephaco cho phụ nữ mang thai cần được cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn. Chỉ nên sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai khi lợi ích điều trị vượt trội hơn nguy cơ có thể xảy ra. Tốt nhất, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng để đảm bảo an toàn cho cả mẹ và bé.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ