Acigmentin 1000

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-11 13:15:52

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110052124
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Acigmentin 1000 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược Minh Hải (Việt Nam).

Acigmentin 1000 là thuốc gì?

Acigmentin 1000 chứa hoạt chất Amixicillin và Acid Clavulanic là thuốc kháng sinh thuộc nhóm aminopenicillin. Thuốc dùng trong điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn nha khoa… Acigmentin 1000 được khuyến cáo uống trước ăn, tuy nhiên, với bệnh nhân bị đau dạ dày nên uống thuốc sau ăn để giảm nguy cơ đau dạ dày. Người bệnh uống thuốc liên tục 14 ngày không khỏi cần đi khám lại và dùng theo chỉ định của bác sĩ.

  • Thành phần: Amoxicillin(dưới dạng amoxicillin trihydrat) 875mg; Acid Clavulanic (dưới dạng clavulanat kali) 125mg
  • Số đăng ký: 893110052124
  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên

Thuốc Acigmentin 1000 có tác dụng gì?

  • Amoxicilline là một kháng sinh thuộc nhóm aminopenicillin, có phổ kháng khuẩn rộng. Amoxicillin bền trong môi trường acid, có phổ tác dụng rộng hơn cả benzylpenicillin, đặc biệt có kháng sinh này tác dụng chống trực khuẩn gram âm. Cũng tương tự như các penicilin khác, amoxicilin cũng có tác dụng diệt khuẩn, do ức chế khả năng sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn.
  • Axit clavulanic làm bất hoạt một số enzym beta-lactamase được tạo ra bởi vi khuẩn, do đó ngăn chặn sự phá hủy của enzym amoxicilin. Điều này giúp điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn mà nếu không có khả năng kháng thuốc kháng sinh mà không bổ sung axit clavulanic.

Chỉ định

  • Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Bao gồm các bệnh như viêm tai giữa, viêm amidan và viêm xoang.
  • Nhiễm khuẩn hô hấp dưới: Gồm viêm phổi, viêm phế quản cấp và viêm phế quản mạn tính.
  • Nhiễm khuẩn nha khoa: Được sử dụng trong trường hợp áp xe răng.
  • Nhiễm khuẩn xương khớp: Thường được chỉ định cho trường hợp viêm tủy xương.
  • Nhiễm khuẩn da - mô mềm: Các tình trạng như mụn nhọt, áp xe và nhiễm khuẩn vết thương.

Liều dùng và cách dùng thuốc Acigmentin 1000

  • Liều dùng:
    • Dùng được cho người lớn và trẻ >12 tuổi:
      • Trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: Dùng 1 viên/lần mỗi 12 giờ.
      • Trường hợp nhiễm khuẩn nặng: 1 viên/lần mỗi 8 giờ.
      • Đối với bệnh nhân suy thận: Cần phải có sự điều chỉnh liều của bác sĩ.
  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống. Nên dùng thuốc trước ăn để giảm hiện tượng không dung nạp thuốc tại dạ dày - ruột.
    • Không được sử dụng thuốc quá 14 ngày mà không đi khám lại.

Không sử dụng thuốc Acigmentin 1000 khi nào?

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào trong thuốc hoặc có dị ứng với các kháng sinh thuộc nhóm beta-lactam như Penicillin và Cephalosporin. Cần lưu ý dị ứng chéo có thể xảy ra với các loại kháng sinh beta-lactam khác như Cephalosporin.
  • Bệnh nhân có tiền sử như vàng da hoặc rối loạn chức năng gan do Amoxicillin và clavulanat hoặc Penicillin. Việc sử dụng Amoxicillin có thể tăng nguy cơ ứ mật tại gan.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Acigmentin 1000

  • Đối với các bệnh nhân có rối loạn chức năng gan, cần quan tâm đến việc sử dụng thuốc. Mặc dù tình trạng vàng da ứ mật hiếm khi xảy ra, nhưng có thể trở nặng. Tuy nhiên, những triệu chứng này thường có khả năng hồi phục và biến mất sau khoảng 6 tuần ngừng điều trị.
  • Đối với bệnh nhân suy thận trung bình hoặc nặng, cần chú ý đến liều sử dụng.
  • Những người có tiền sử quá mẫn với các loại penicilin có thể phản ứng nặng hoặc thậm chí tử vong khi sử dụng.
  • Nếu có biểu hiện mẫn đỏ kèm sốt nổi hạch sau khi sử dụng amoxicillin, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Việc sử dụng thuốc kéo dài đôi khi có thể góp phần vào sự phát triển của các vi khuẩn kháng thuốc.
  • Nếu bệnh nhân có vấn đề về phenylceton - niệu, cần lưu ý vì hỗn dịch có chứa aspartam.
  • Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai: Nên tránh sử dụng thuốc khi mang thai, đặc biệt là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết và được chỉ định bởi bác sĩ.
  • Sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú: Trong giai đoạn cho con bú, có thể sử dụng thuốc, trừ khi có nguy cơ mẫn cảm, vì lượng thuốc trong sữa mẹ rất nhỏ.

Tác dụng không mong muốn của Acigmentin 1000

  • Thường gặp: Các triệu chứng phổ biến bao gồm tiêu chảy, ngứa da, và ngoại ban.
  • Ít gặp: Gồm tăng bạch cầu ưa acid, buồn nôn, nôn mửa, và tình trạng vàng da ứ mật, viêm gan, có thể kéo dài vài tháng, cùng với tăng transaminase. Có thể xuất hiện phát ban, ngứa da, và ban đỏ.
  • Hiếm gặp: Gồm phản ứng phản vệ, phù Quincke, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, viêm thận kẽ, và viêm đại tràng giả mạc. Ngoài ra, có thể xuất hiện giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, và thiếu máu tan máu.

Sản phẩm tương tự:

 


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ