Amphotret

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-08 14:26:57

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18166-14
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Ấn Độ
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Amphotret được sản xuất bởi BHARAT SERUMS AND VACCINES LIMITED ( India).

Amphotret là thuốc gì?

Amphotret chứa hoạt chất Amphotericin được bào chế dạng bột đông khô pha tiêm truyền. Thuốc được dùng trong điều trị các tình trạng nhiễm nấm tiến triển hoặc nhiễm nấm nhạy cảm với Amphotericin B. Amphotret cần dùng tránh với thuốc lợi tiểu hay các thuốc gây độc tính lên thận khác như kháng sinh, thuốc ức chế miễn dịch… Quá liều thuốc có thể gây ngừng tim phổi, vì vậy cần dùng thuốc dưới sự hướng dẫn và theo dõi của bác sĩ.

  • Thành phần: Amphotericin B 50 mg

  • Số đăng ký: VN-18166-14 

  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 Lọ, Lọ bột đông khô pha tiêm

Thuốc Amphotret có tác dụng gì?

  • Cơ chế tác dụng của thuốc Amphotret sẽ do tác dụng của hoạt chất chính là Amphotericin B quyết định. Chúng hoạt động bằng cách liên kết với các thành phần của màng tế bào nấm như sterol, ergosterol. Từ đó làm thay đổi tính thấm của tế bào, khiến cho xuất hiện tình trạng rò rỉ một vài ion hóa trị và làm chết tế bào.

Chỉ định

  • Điều trị tình trạng nhiễm nấm tiến triển có khả năng đe doạ tính mạng.

  • Điều trị tình trạng nhiễm nấm nhạy cảm với Amphotericin B, chẳng hạn như Aspergillus spp., Candida spp., Mucor spp., Cryptococcus neoformans, Blastomyces dermatitidis, Absidia spp. hoặc Rhodotorula spp.

Liều dùng và cách dùng thuốc Amphotret

  • Liều dùng:

    • Liều lượng sử dụng thuốc sẽ không cố định mà tùy thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân và bệnh cảnh cụ thể. Cần có bác sĩ giàu kinh nghiệm, xem xét khả năng đáp ứng, độc tính trên thận và khả năng dung nạp thuốc của từng bệnh nhân để kê liều phù hợp.

    • Thông thường, liều lượng duy trì hàng ngày của thuốc Amphotret là 0,5-1 mg/kg, tổng liều hàng ngày không được vượt quá 1,5mg/kg vì có thể gây một số phản ứng nguy hiểm.

    • Có thể dùng thuốc hàng ngày hoặc cách ngày. Một số kết quả lâm sàng đã chỉ ra rằng khả năng dung nạp thuốc cũng được cải thiết tốt hơn nếu dùng phác đồ điều trị cách ngày do sẽ hạn chế được một số tác dụng bất lợi của việc tiêm truyền liên tục.

    • Đối với liều dùng thử để thăm dò

    • Mục đích để xác định xem bệnh nhân có xu hướng gặp phản ứng quá mẫn như sốt cao, rét run hay không. Liều ban đầu dùng cho 1mg amphotericin B có thể được tiêm truyền trong thời gian 10-30 phút mà không cần sử dụng thuốc dự phòng. Sau đó theo dõi phản ứng của bệnh nhân trong vòng 3 giờ sau khi dùng thuốc. Không nên trì hoãn việc điều trị trên những bệnh nhân bị thể cấp tính hoặc suy giảm miễn dịch.

    • Điều trị với liều tăng dần

    • Có thể tăng dần liều điều trị đối với các bệnh nhân để đạt được hiệu quả mong muốn. Tuy nhiên cần xem xét và cân nhắc thật kỹ lưỡng trước khi thực hiện.

    • Thời gian tiêm truyền

    • Trong một thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát ngẫu nhiên nhằm để đánh giá ảnh hưởng của tốc độ tiêm truyền trong khoảng thời gian là 4 giờ hay 24 giờ, kết quả cho thấy việc tiêm truyền chậm amphotericin B deoxycholate trong 24 giờ sẽ giúp giảm tỷ lệ tử vong, giảm phản ứng bất lợi và giảm độc tính trên thận so với việc tiêm truyền nhanh trong 4 giờ. Khuyến cáo nên sử dụng đồng thời thuốc với dung môi 500 – 1000ml dextrose pha loãng, tiêm 5% hàng ngày hoặc cách ngày khi cần pha loãng Amphotret đến khi nồng độ amphotericin B không vượt quá 0,1mg/ml.

  • Cách dùng:

    • Hoàn nguyên thuốc Amphotret: cho trực tiếp 10ml nước cất pha tiêm vào lọ chứa bột đông khô. Lắc đều lọ cho đến khi thu được một dung dịch trong suốt. Pha loãng tiếp để thu được dung dịch truyền bằng dung dịch tiêm dextrose 5% có pH > 4,2. Cần phải tuyệt đối vô trùng khi thực hiện pha thuốc và sử dụng thuốc Amphotret.

    • Nếu dung dịch không trong suốt hoặc xuất hiện tiêu phân lạ, không được sử dụng thuốc.

    • Có thể sử dụng một màng lọc vi khuẩn nội tuyến để tiêm tĩnh mạch thuốc Amphotret cho bệnh nhân.

Không sử dụng thuốc Amphotret khi nào?

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Amphotret đối với các bệnh nhân đã có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn với amphotericin B hay bất kỳ thành phần nào khác có trong công thức thuốc.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Amphotret

  • Một số phản ứng cấp tính như sốt, đau đầu, buồn nôn, run lạnh là thường gặp.

  • Cần lưu ý các thuốc phụ trợ để phòng ngừa và điều trị các phản ứng bất lợi khi sử dụng thuốc Amphotret.

  • Đối với những bệnh nhân có phản ứng mạnh khi sử dụng liều thăm dò, cần được uống thuốc dự phòng trước.

  • Đối với phụ nữ có thai: Amphotericin B đã được sử dụng thành công và là lựa chọn đầu trong điều trị nhiễm nấm nặng ở phụ nữ có thai mà chưa thấy rõ tác dụng trên thai nhi. Tuy nhiên, chỉ dùng thuốc Amphotret nếu bệnh lý đe dọa đến tính mạng và có lợi ích trên mẹ nhiều hơn nguy cơ trên thai nhi.

  • Đối với phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này vì chưa xác định được thuốc có vào sữa mẹ hay không.

  • Khi sử dụng thuốc bằng đường truyền tĩnh mạch, bệnh nhân cần phải nằm viện nên sẽ không thực hiện lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn của Amphotret

  • Một vài tác dụng không mong muốn có thể xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc Amphotret bao gồm: gây độc tính trên thận, thiếu máu, xuất hiện một số phản ứng bất lợi do thực hiện tiêm truyền như viêm tĩnh mạch. Độ tính trên thận là độc tính trên cơ quan có hạn chế sử dụng liều cao với biểu hiện là bị hoại tử ống thận. Một số biểu hiện bị độc tính trên thận bao gồm: tăng creatinin huyết thanh, tăng ure máu, giảm Kali và Magie máu. Độc tính ở trên thận có xu hướng hồi phục.

 

Sản phẩm tương tự:


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ