Klevaflu

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-08 09:26:50

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21775-19
Hoạt chất:
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Klevaflu được sản xuất bởi Kleva Pharmaceuticals S.A (Hy Lạp).

Klevaflu là thuốc gì?

Klevaflu là thuốc chống nấm phổ biến với hoạt chất chính là Fluconazol. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền giúp điều trị các bệnh nhiễm nấm do các chủng nấm nhạy cảm gây ra. Klevaflu được sử dụng để điều trị nhiễm nấm xâm lấn như viêm màng não do nấm, nhiễm nấm huyết, nhiễm nấm nội tạng, nhiễm nấm da, nấm móng, nấm candida miệng, nhiễm nấm đường niệu sinh dục như nấm âm đạo và dương vật, cũng như dự phòng nhiễm nấm ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.

  • Thành phần: Fluconazol 2mg

  • Số đăng ký: VN-21775-19

  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai x 100ml

Thuốc Klevaflu có tác dụng gì?

  • Fluconazol là một thuốc có đặc tính chống nấm thế hệ mới, đứng đầu trong các thuốc tổng hợp triazol. Thuốc này có thể gây ra tác dụng chống nấm là nhờ vào sự biến đổi màng tế bào nám. Tăng cường tính thấm màng và làm thoát những yếu tố cần thiết cho sự phát triển tế bào nấm. Ngoài ra còn ngăn chặn những phân tử tiền chất xâm nhập vào bên trong. Thuốc cũng tác động bằng con đường ức chế hệ thống CYP450, ngăn ngừa sản sinh ergosterol có trên màng tế bào nấm.

  • Thuốc này cũng như các triazol chống nấm khác có ái lực khá mạnh đối với CYP450 của nấm và chỉ có tác động yếu đối với CYP450 của động vật. So với các imidazol khác thì thuốc này có sự ức chế đặc hiệu mạnh hơn nhiều lần đối với CYP450 của nấm. Thuốc không ảnh hưởng đến tổng hợp cholesterol ở thể mô gan động vật có vú.

  • Một vài loài nấm nhạy cảm với thuốc như Candida spp., Trichophyton spp., Blastomyces dermatitidis, Coccidioides immitis,… Thuốc không có khả năng kháng khuẩn.

  • Một vài chủng Candida đã kháng lại thuốc này. Chủng Candida albicans kháng ketoconazole cũng kháng chéo thuốc này.

Chỉ định

Thuốc được chỉ định cho người lớn trong trường hợp nhiễm nấm như sau:

  • Bệnh nấm Coccidioides immitis.

  • Nhiễm nấm Candida gây ra teo da miệng nếu như dùng các phương pháp tại chỗ và vệ sinh răng miệng không hiệu quả.

  • Viêm màng não chủng Cryptococcus.

  • Nhiễm Candida xâm lấn.

  • Nhiễm Candida niêm mạc như vùng miệng hầu, thực quản, đường niệu, nhiễm ở phần da thể mạn tính.

Ngoài ra còn dùng cho người lớn nhằm dự phòng:

  • Tái mắc viêm màng não Cryptococcus ở những người có nguy cơ cao.

  • Tái mắc Candida niêm mạc ở những người bị HIV có nguy cơ cao.

  • Dự phòng trong nhiễm nấm Candida ở người bị suy giảm bạch cầu.

Liều dùng và cách dùng thuốc Klevaflu

  • Cách dùng: 

    • Dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch, tốc độ không quá 10ml mỗi phút.

    • Bệnh nhân hạn chế natri cần lưu ý về tốc độ truyền do thuốc có chứa NaCl.

  • Liều dùng: 

    • Người lớn:

      • Đối với viêm màng não do cryptococcus và các bệnh nhiễm trùng Cryptococcus khác:

        • ​Liều thông thường là 400 mg vào ngày đầu tiên, sau đó là 200-400 mg mỗi ngày một lần. Thời gian điều trị nhiễm cryptococcus phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng và nấm, thường ít nhất 6 đến 8 tuần đối với viêm màng não do cryptococcus.

        • Liều duy trì bệnh đến liều dự phòng của thuốc: 200mg mỗi ngày.

      • Coccidioides immitis với liều 200-400mg/ngày.

      • Nhiễm Candida xâm lấn: 800 mg 1 ngày, liều tiếp theo0 400 mg mỗi ngày.

      • Nấm Candida niêm mạc:

        • Nhiễm nấm miệng – hầu họng: 200-400 mg ngày 1, liều tiếp theo 400 mg mỗi ngày.

        • Nhiễm nấm Candida thực quản: 200-400 mg ngày 1, liều tiếp theo 100-200 mg mỗi ngày.

      • Candid niệu 200-400mg mỗi ngày

      • Viêm teo miệng mãn tính 50 mg mỗi ngày.

      • Nhiễm nấm Candida da-niêm mạc mãn tính: 50-100 mg/ngày.

      • Dự phòng nhiễm nấm Candida: 200-400 mg/ngày.

    • Người cao tuổi: 

      • Liều dùng nên được điều chỉnh dựa trên chức năng thận của từng bệnh nhân.

    • Bệnh nhân suy thận:

      • Thuốc Klevaflu được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng hoạt chất không đổi. Không cần điều chỉnh liều duy nhất. Đối với bệnh nhân (bao gồm cả trẻ em) bị suy giảm chức năng thận đang dùng nhiều liều fluconazole, nên sử dụng liều khởi đầu từ 50 mg đến 400 mg, dựa trên liều khuyến cáo hàng ngày cho từng chỉ định.

    • Suy gan: 

      • Dựa trên dữ liệu hiện có ở bệnh nhân suy gan, nên thận trọng khi sử dụng fluconazole ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan.

    • Người bệnh:

      • Liều tối đa hàng ngày không được vượt quá 400 mg ở bệnh nhi.

      • Cũng như điều trị các bệnh nhiễm trùng tương tự ở người lớn, thời gian điều trị nên dựa trên đáp ứng lâm sàng và loại nấm KLEVAFLU SOL.INF 2mg/1mL dùng liều đơn hàng ngày.

    • Trẻ sơ sinh:

      • Nhiễm nấm Candida niêm mạc: Liều khởi đầu 6 mg/kg, tiếp theo 3 mg/kg mỗi ngày.

      • Nhiễm Candida xâm lấn và viêm màng não do cryptococcus: 6-12 mg/kg mỗi ngày.

      • Điều trị duy trì để ngăn ngừa tái phát viêm màng não do cryptococcus ở những bệnh nhân có nguy cơ tái phát cao: 6 mg/kg mỗi ngày.

      • Dự phòng nhiễm khuẩn do nấm Candida ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch: 3-12 mg/kg/ngày.

    • Thanh thiếu niên (12 – 17 tuổi):

      • Dựa trên cân nặng và sự phát triển của tuổi dậy thì, bác sĩ nên đánh giá liệu pháp nào là thích hợp nhất (liều cho người lớn hoặc trẻ em). Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy trẻ em có độ thanh thải fluconazole cao hơn người lớn. Liều lượng 100, 200 và 400 mg ở người lớn tương đương với 3, 6 và 12 mg/kg ở trẻ em để đạt được mức độ biểu hiện tương đương.

    • Trẻ sơ sinh (0 – 27 ngày tuổi): 

      • Trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi thanh thải fluconazole chậm.

Không sử dụng thuốc Klevaflu khi nào?

  • Người bị quá mẫn và dị ứng với thuốc Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml.

  • Những người đang dùng trên 400mg thuốc mỗi ngày không dùng với terfenadin.

  • Dùng cùng thuốc kéo dài QT hoặc là chuyển hóa bởi CYP3A4.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Klevaflu

  • Thuốc này không dùng điều trị nấm da đầu do hiệu quả điều trị của nó không bằng griseofulvin và tỷ lệ đạt thành công điều trị chỉ vào khoảng 20%.

  • Nhiễm nấm cryptococcus ở các vị trí khác như phổi hay da chưa có bằng chứng hiệu quả, do đó không khuyến cáo dùng.

  • Bằng chứng về điều trị nhiễm nấm sâu ở địa phương còn giới hạn cho nên không dùng thuốc điều trị các bệnh nhân này.

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho những người bị suy thận.

  • Thận trọng khi dùng cho người suy gan. Có trường hợp hiếm gặp được báo cáo bị suy gan nặng và mất mạng. Xét nghiệm chức năng gan trong suốt thời gian dùng thuốc fluconazol.

  • Một vài thuốc nhóm azol, bao gồm cả thuốc này có thể làm tăng khoảng QT điện tâm đồ. Cần phải thận trọng khi dùng cho người có khả năng bị loạn nhịp. Không dùng cùng thuốc có thể kéo dài khoảng QT.

  • Halofantrin có thể làm khoảng QT kéo dài, nó còn là chất nền của CYP3A4 nên không dùng cùng fluconazol.

  • Các biểu hiện da nghiêm trọng như SJS, TEN,… đã được báo cáo nhưng hiếm gặp. Bệnh nhân AIDS có nguy cơ cao mắc các phản ứng này.

  • Hiếm có trường hợp bị sốc phản vệ.

  • Thận trọng khi dùng cùng các thuốc chuyển hóa qua CYP 2C9, 2C19 và 3A4.

  • Theo dõi cẩn thận khi dùng thuốc terfenadin cùng thuốc fluconazol tổng liều dưới 400mg mỗi ngày.

  • Thuốc có chứa natri nên cân nhắc khi dùng cho người hạn chế natri.

  • Đây là thuốc tiêm truyền nên bệnh nhân phải nhờ các bác sĩ chuyên môn cao tiến hành cho. Không tự ý sử dụng tại nhà.

Tác dụng không mong muốn của Klevaflu

  • Thường gặp các biểu hiện như đau bụng, ói mửa, ỉa chảy, buồn nôn, đau đầu. Tăng chỉ số alanine aminotransferase, alanine phosphate và aspartate aminotransferase và nổi ban.

  • Ít gặp: Đau nhức cơ, người mệt mỏi, uể oải, sốt và suy nhược. Nổi mày đay, ngứa, tăng mồ hôi tiết ra, vàng da, tăng bilirubin. Táo bón, ăn không tiêu, miệng khô, chóng mặt. Dị cảm, rối loạn vị giác, chóng mặt, mất ngủ hoặc ngủ gà. Không muốn ăn và thiếu máu.

  • Hiếm gặp biểu hiện rối loạn tạo máu, sốc phản vệ, hạ kali máu, tăng triglycerid máu, run, kéo dài QT, xoắn đỉnh. Suy gan, viêm gan, hoại tử và phá hủy tế bào gan, hội chứng SJS, TEN,…

  • Chưa rõ phản ứng nổi ban do thuốc.

Sản phẩm tương tự:


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ