Amitriptylin - Khapharco
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Amitriptylin được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa (Việt Nam)
Amitriptylin là thuốc gì?
- Amitriptylin là thuốc chống trầm cảm ba vòng, được sử dụng để điều trị các triệu chứng trầm cảm, đặc biệt là trầm cảm nội sinh. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng an thần, giúp cải thiện giấc ngủ và giảm lo âu. Amitriptylin cũng được chỉ định trong một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn, sau khi đã loại bỏ các nguyên nhân thực thể. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế tái hấp thu các chất dẫn truyền thần kinh như serotonin và noradrenalin, từ đó cải thiện tâm trạng và cảm xúc. Tuy nhiên, việc sử dụng Amitriptylin cần được theo dõi chặt chẽ do có thể gây ra các tác dụng phụ như buồn ngủ, khô miệng, táo bón và tăng cân. Người dùng cần tuân thủ đúng liều lượng và hướng dẫn của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả điều trị và hạn chế tác dụng không mong muốn.
Thành phần
Thuốc Amitriptylin có thành phần chính là: Amitriptylin hydroclorid 25mg
Công dụng của các thành phần chính
- Amitriptylin hydroclorid là hoạt chất chính trong thuốc, thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm ba vòng. Nó hoạt động bằng cách ức chế tái hấp thu serotonin và norepinephrine, hai chất dẫn truyền thần kinh quan trọng trong việc điều chỉnh tâm trạng và cảm giác đau. Nhờ cơ chế này, Amitriptylin không chỉ giúp cải thiện các triệu chứng trầm cảm mà còn được sử dụng trong điều trị đau thần kinh, đau mãn tính và phòng ngừa đau nửa đầu. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng an thần nhẹ, hỗ trợ giấc ngủ cho những bệnh nhân bị rối loạn giấc ngủ liên quan đến trầm cảm hoặc đau mãn tính.
Amitriptylin hoạt động như thế nào?
- Amitriptylin hoạt động bằng cách ức chế tái hấp thu serotonin và norepinephrine tại các khớp thần kinh trong não, làm tăng nồng độ của hai chất dẫn truyền thần kinh này. Sự gia tăng này giúp cải thiện tâm trạng và giảm cảm giác đau. Ngoài ra, Amitriptylin còn có tác dụng ức chế các kênh ion như natri và canxi, góp phần vào hiệu quả giảm đau, đặc biệt trong các trường hợp đau thần kinh. Tuy nhiên, cơ chế hoạt động đa dạng này cũng liên quan đến một số tác dụng phụ của thuốc, như buồn ngủ, khô miệng và chóng mặt. Do đó, việc sử dụng Amitriptylin cần được theo dõi chặt chẽ bởi chuyên gia y tế để đảm bảo hiệu quả điều trị và giảm thiểu rủi ro.
Tác dụng của Amitriptylin là gì?
- Amitriptylin có tác dụng trong điều trị trầm cảm
Amitriptylin chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?
- Ðiều trị trầm cảm, đặc biệt trầm cảm nội sinh (loạn tâm thần hưng trầm cảm). Thuốc có ít tác dụng đối với trầm cảm phản ứng.
- Ðiều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn (sau khi đã loại bỏ biến chứng thực thể đường tiết niệu bằng các test thích hợp).
Liều dùng và cách dùng thuốc Amitriptylin
- Cách sử dụng:
- Thuốc Amitriptylin dùng đường uống.
- Liều dùng tham khảo:
- Người lớn
- Khởi đầu thông thường 75 mg/ngày, chia 3 lần (hoặc liều duy nhất vào ban đêm). Có thể tăng đến liều 150 mg/ngày nếu cần thiết, với liều tăng được ưu tiên dùng vào chiều tối hoặc trước khi đi ngủ. Tác dụng an thần xuất hiện rất sớm, còn tác dụng chống trầm cảm cần tới 3-4 ngày hay thậm chí đến 30 ngày mới có thể thấy được.
- Liều duy trì là 50 - 100 mg/ngày. Có thể dùng một liều duy nhất vào buổi tối hoặc trước khi đi ngủ. Khi thuốc có tác dụng đầy đủ và tình trạng người bệnh đã cải thiện, nên giảm đến liều tối thiểu có thể được để duy trì tác dụng.
- Tiếp tục điều trị duy trì ít nhất ba tháng để tránh tái phát.
- Người lớn tuổi
- Nên giảm liều ở các đối tượng bệnh nhân này để tránh các tác dụng phụ, đặc biệt là nhầm lẫn, kích động và hạ huyết áp tư thế.
- Liều khởi đầu được khuyến cáo là 10 - 25 mg, 3 lần/ngày, nên tăng liệu từ từ. Liều 50 mg/ngày có thể dùng đối với bệnh nhân cao tuổi không dung nạp được liều cao hơn. Có thể chia liều hoặc dùng liều duy nhất vào buổi tối hoặc trước khi đi ngủ.
- Trẻ em
- Tình trạng trầm cảm: Không nên dùng thuốc Amitriptylin 25mg cho trẻ em dưới 12 tuổi (do thiếu kinh nghiệm).
- Thiếu niên: Liều ban đầu: 10 mg/lần, 3 lần/ngày và 20 mg lúc đi ngủ. Cần thiết có thể tăng dần liều, tuy nhiên liều thường không vượt quá 100 mg/ngày.
- Ðái dầm ban đêm ở trẻ lớn: Liều gợi ý cho trẻ 6 - 10 tuổi: 10 - 20 mg uống lúc đi ngủ; trẻ trên 11 tuổi: 25 - 50 mg uống trước khi đi ngủ. Ðiều trị không được kéo dài quá 3 tháng.
- Người lớn
Chống chỉ định
Không sử dụng Amitriptylin khi thuộc trường hợp:
- Người bệnh quá mẫn với amitriptylin, thuốc chống trầm cảm ba vòng hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
- Đang dùng các chất ức chế monoamin oxidase hoặc đã sử dụng trong vòng 14 ngày qua
- Tiền sử nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim, suy tim sung huyết, suy động mạch vành
- Người bị suy gan nặng, loạn chuyển hóa porphyrin
- Bệnh nhân bị block tim ở bất kỳ mức độ nào
- Hưng cảm.
Lưu ý/thận trọng khi dùng Amitriptylin
- Không sử dụng đồng thời với thuốc ức chế monoamin oxydase (MAOIs): Tránh dùng Amitriptylin nếu bạn đã sử dụng MAOIs trong vòng 14 ngày trước đó, vì sự kết hợp này có thể gây ra các phản ứng nghiêm trọng như tăng huyết áp đột ngột, co giật hoặc các triệu chứng nguy hiểm khác.
- Thận trọng với các tình trạng sức khỏe hiện có: Nếu bạn mắc các bệnh như động kinh không kiểm soát, phì đại tuyến tiền liệt, suy gan, tăng nhãn áp góc đóng, bệnh tim mạch hoặc cường giáp, cần thông báo cho bác sĩ trước khi sử dụng Amitriptylin để được theo dõi và điều chỉnh liều lượng phù hợp.
- Nguy cơ tăng tác dụng phụ khi dùng cùng thuốc kháng cholinergic: Sử dụng Amitriptylin cùng với các thuốc kháng cholinergic khác có thể làm tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ như khô miệng, táo bón, mờ mắt hoặc bí tiểu.
- Theo dõi tâm trạng và hành vi: Trong quá trình điều trị, cần theo dõi các dấu hiệu như lo âu, kích động, thay đổi tâm trạng hoặc ý định tự tử, đặc biệt ở thanh thiếu niên và người trẻ tuổi.
- Cẩn trọng khi điều trị cho bệnh nhân tâm thần phân liệt: Amitriptylin có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng loạn thần, do đó nên được sử dụng kết hợp với thuốc an thần kinh trong trường hợp này.
- Nguy cơ gây hưng cảm ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực: Thuốc có thể kích hoạt hoặc kéo dài giai đoạn hưng cảm, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân này.
- Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Amitriptylin có thể gây buồn ngủ hoặc chóng mặt, do đó nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi biết rõ phản ứng của cơ thể với thuốc.
- Sử dụng trong thời kỳ mang thai: Thuốc có thể qua nhau thai và ảnh hưởng đến thai nhi, gây ra các triệu chứng như an thần hoặc bí tiểu ở trẻ sơ sinh. Chỉ nên sử dụng khi lợi ích vượt trội hơn nguy cơ.
- Sử dụng trong thời kỳ cho con bú: Amitriptylin có thể bài tiết vào sữa mẹ và ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh. Cần cân nhắc giữa việc tiếp tục cho con bú và việc sử dụng thuốc.
Tác dụng phụ của Amitriptylin
- Thường gặp, ADR >1/100
- An thần quá mức, mất định hướng, ra mồ hôi, tăng thèm ăn, chóng mặt, đau đầu
- Nhịp nhanh, đánh trống ngực, thay đổi điện tâm đồ (sóng T dẹt hoặc đảo ngược), blốc nhĩ thất, hạ huyết áp thế đứng
- Giảm tình dục, liệt dương
- Buồn nôn, táo bón, khô miệng, thay đổi vị giác
- Mất điều vận
- Khó điều tiết, mờ mắt, giãn đồng tử.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tăng huyết áp
- Nôn
- Ngoại ban, phù mặt, phù lưỡi
- Dị cảm, run
- Hưng cảm, hưng cảm nhẹ, khó tập trung, lo âu, mất ngủ, ác mộng
- Bí tiểu tiện
- Tăng nhãn áp
- Ù tai.
- Hiếm gặp ADR< 1/1000
- Ngất, sốt, phù, chán ăn
- Mất bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
- To vú đàn ông, sưng tinh hoàn, tăng tiết sữa, giảm bài tiết ADH
- Tiêu chảy, liệt ruột, viêm tuyến mang tai
- Rụng tóc, mày đay, ban xuất huyết, mẫn cảm với ánh sáng
- Vàng da, tăng transaminase
- Cơn động kinh, rối loạn vận ngôn, triệu chứng ngoại tháp
- Ảo giác (người bệnh tâm thần phân liệt), tình trạng hoang tưởng (người bệnh cao tuổi), cần giảm liều.
Tương tác
- Chất ức chế monoamin oxidase (MAOIs): Kết hợp Amitriptylin với MAOIs có thể gây ra hội chứng serotonin nguy hiểm đến tính mạng. Cần đảm bảo ngừng MAOIs ít nhất 14 ngày trước khi bắt đầu dùng Amitriptylin.
- Thuốc an thần phenothiazin: Sử dụng đồng thời có thể làm tăng nguy cơ co giật, đặc biệt ở bệnh nhân có tiền sử động kinh.
- Thuốc chống đông máu: Amitriptylin có thể ức chế enzym gan, làm tăng nồng độ thuốc chống đông trong máu, dẫn đến nguy cơ chảy máu nghiêm trọng.
- Thuốc tránh thai nội tiết và hormon sinh dục: Có thể làm tăng sinh khả dụng của Amitriptylin, dẫn đến tăng tác dụng và nguy cơ tác dụng phụ.
- Physostigmin: Dùng để đảo ngược tác dụng của Amitriptylin trên hệ thần kinh trung ương có thể gây rối loạn nhịp tim nghiêm trọng.
- Levodopa: Tác dụng kháng cholinergic của Amitriptylin có thể làm chậm quá trình tiêu hóa, giảm hấp thu và hiệu quả của levodopa.
- Cimetidin: Làm tăng nồng độ Amitriptylin trong máu do ức chế chuyển hóa, có thể dẫn đến ngộ độc.
- Clonidin, guanethidin hoặc guanadrel: Hiệu quả hạ huyết áp của các thuốc này có thể bị giảm khi dùng cùng Amitriptylin.
- Thuốc cường giao cảm: Sử dụng đồng thời với Amitriptylin có thể tăng nguy cơ loạn nhịp tim, nhịp nhanh, tăng huyết áp nặng hoặc sốt cao.
Sản phẩm tương tự
- Amitriptylin 10mg là một lựa chọn thay thế phù hợp cho Amitriptylin 25mg, đặc biệt đối với những bệnh nhân cần liều thấp hơn để giảm thiểu tác dụng phụ hoặc bắt đầu điều trị từ liều thấp. Cả hai đều chứa hoạt chất amitriptylin hydroclorid, một loại thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCA) được sử dụng trong điều trị trầm cảm, đau thần kinh, đau mãn tính và phòng ngừa đau nửa đầu. Việc sử dụng liều thấp như 10mg có thể giúp bệnh nhân thích nghi tốt hơn với thuốc, đặc biệt là người cao tuổi hoặc những người nhạy cảm với tác dụng phụ. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng hiệu quả điều trị có thể khác nhau giữa các cá nhân, và việc điều chỉnh liều cần được thực hiện dưới sự giám sát của bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả điều trị tối ưu.
Câu hỏi thường gặp
Nếu muốn tìm mua Amitriptylin chính hãng, bạn có thể liên hệ với Dược Phẩm. Dược Phẩm cam kết luôn bán hàng chính hãng, tuyệt đối không bán hàng giả, hàng kém chất lượng. Để mua hàng bạn có thể chọn một trong những cách như sau:
- Cách 1: Mua trực tiếp tại nhà thuốc: Giờ bán hàng buổi sáng: từ 9h-11h30, chiều: từ 14h-16h.
- Cách 2: Mua qua website của nhà thuốc: Duocphamtap.com
- Cách 3: Mua qua Hotline và Zalo của nhà thuốc: Hotline 0971.899.466/Zalo 090.179.6388
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thuốc Amitriptylin của Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa có giá khoảng 80.000 VNĐ (Hộp 10 vỉ x 10 viên). Giá có thể dao động tùy theo thời điểm, vì vậy hãy liên hệ với Dược Phẩm chúng tôi để được báo giá tốt nhất. Thông tin liên hệ:
- Hotline: 0971.899.466
- Zalo: 090.179.6388
Nếu muốn tìm mua Amitriptylin chính hãng, bạn có thể liên hệ với Dược Phẩm. Dược Phẩm cam kết luôn bán hàng chính hãng, tuyệt đối không bán hàng giả, hàng kém chất lượng. Để mua hàng bạn có thể chọn một trong những cách như sau:
- Cách 1: Mua trực tiếp tại nhà thuốc: Giờ bán hàng buổi sáng: từ 9h-11h30, chiều: từ 14h-16h.
- Cách 2: Mua qua website của nhà thuốc: Duocphamtap.com
- Cách 3: Mua qua Hotline và Zalo của nhà thuốc: Hotline 0971.899.466/Zalo 090.179.6388
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Việc sử dụng Amitriptylin trong thời gian dài có thể đem lại hiệu quả trong kiểm soát trầm cảm, đau mãn tính hoặc đau thần kinh, nhưng cũng tiềm ẩn rủi ro như tăng cân, mệt mỏi kéo dài, khô miệng, táo bón và rối loạn tim mạch. Ngoài ra, dùng thuốc lâu ngày có thể làm tăng nguy cơ lệ thuộc hoặc giảm hiệu quả điều trị nếu không được điều chỉnh liều phù hợp. Do đó, người bệnh nên tái khám định kỳ để được bác sĩ đánh giá lại hiệu quả và mức độ an toàn khi dùng thuốc kéo dài.
Thuốc Amitriptylin của Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa có giá khoảng 80.000 VNĐ (Hộp 10 vỉ x 10 viên). Giá có thể dao động tùy theo thời điểm, vì vậy hãy liên hệ với Dược Phẩm chúng tôi để được báo giá tốt nhất. Thông tin liên hệ:
- Hotline: 0971.899.466
- Zalo: 090.179.6388
Nếu muốn tìm mua Amitriptylin chính hãng, bạn có thể liên hệ với Dược Phẩm. Dược Phẩm cam kết luôn bán hàng chính hãng, tuyệt đối không bán hàng giả, hàng kém chất lượng. Để mua hàng bạn có thể chọn một trong những cách như sau:
- Cách 1: Mua trực tiếp tại nhà thuốc: Giờ bán hàng buổi sáng: từ 9h-11h30, chiều: từ 14h-16h.
- Cách 2: Mua qua website của nhà thuốc: Duocphamtap.com
- Cách 3: Mua qua Hotline và Zalo của nhà thuốc: Hotline 0971.899.466/Zalo 090.179.6388
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Việc sử dụng Amitriptylin trong thời gian dài có thể đem lại hiệu quả trong kiểm soát trầm cảm, đau mãn tính hoặc đau thần kinh, nhưng cũng tiềm ẩn rủi ro như tăng cân, mệt mỏi kéo dài, khô miệng, táo bón và rối loạn tim mạch. Ngoài ra, dùng thuốc lâu ngày có thể làm tăng nguy cơ lệ thuộc hoặc giảm hiệu quả điều trị nếu không được điều chỉnh liều phù hợp. Do đó, người bệnh nên tái khám định kỳ để được bác sĩ đánh giá lại hiệu quả và mức độ an toàn khi dùng thuốc kéo dài.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này