Amitriptylin 10mg

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-10 13:56:40

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-18903-13
Hoạt chất:
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Amitriptylin 10mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược Danapha (Việt Nam).

Amitriptylin 10mg là thuốc gì?

Amitriptylin 10mg là thuốc chống trầm cảm ba vòng dùng trong điều trị trầm cảm, đau nửa đầu, đau dây thần kinh…Thuốc chứa hoạt chất  Amitriptylin hydroclorid 10mg, bào chế dạng viên nén bao phim, hạn sử dụng 36 tháng. Amitriptylin 10mg chống chỉ định cho người suy gan nặng và trẻ em dưới 6 tuổi. Khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân tiền sử động kinh, phì đại tuyến tiền liệt cần cẩn trọng và sử dụng theo đúng chỉ định của bác sĩ.

  • Thành phần: Amitriptylin hydroclorid 10mg

  • Số đăng ký: VD-18903-13

  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 500 viên

Thuốc Amitriptylin 10mg có tác dụng gì?

  • Amitriptyline nằm trong phân loại thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCA) và hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tái hấp thu của cả chất dẫn truyền thần kinh serotonin và norepinephrine. Cấu trúc trung tâm ba vòng, cùng với một chuỗi bên, là cấu trúc cơ bản của thuốc chống trầm cảm ba vòng. Amitriptylin là một amin bậc ba có ái lực liên kết mạnh với các thụ thể alpha-adrenergic, histamin (H1) và muscarinic (M1).

Chỉ định

  • Người lớn

    • Điều trị trầm cảm, đặc biệt trầm cảm nội sinh (loạn thần hưng trầm cảm). Thuốc ít tác dụng đối với trầm cảm phản ứng.

    • Điều trị đau dây thần kinh. 

    • Dự phòng đau đầu do căng thẳng mãn tính (CTTH).

    • Dự phòng chứng đau nửa đầu.

  • Trẻ em

    • Điều trị chứng đái dầm ở những bệnh nhi thoả mãn ba điều kiện sau:

    • Từ 6 tuổi trở lên.

    • Đã loại trừ nguyên nhân dị tật nứt đốt sống, các rối loạn liên quan khác.

    • Không đáp ứng với các phương pháp điều trị không dùng thuốc và bằng thuốc khác (bao gồm cả thuốc chống co thắt và các dẫn chất của vasopressin).

Liều dùng và cách dùng thuốc Amitriptylin 10mg

  • Liều dùng:

    • Rối loạn trầm cảm nặng 

      • Người lớn:

        • Liều khởi đầu: 25 mg x 2 lần/ngày. Có thể tăng liều đến 150 mg/ngày chia làm hai lần.

        • Cách tăng liều: tăng 25 mg mỗi 2 ngày.

      • Bệnh nhân cao tuổi trên 65 tuổi và bệnh nhân tim mạch:

        • Liều khởi đầu: 10 - 25 mg/ngày.

        • Có thể tăng đến 100 - 150 mg chia làm hai lần, tùy thuộc vào đáp ứng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân (cần thận trọng khi kê liều trên 100 mg).

      • Thời gian điều trị:

        • Tác dụng chống trầm cảm thường bắt đầu sau 2 - 4 tuần. Điều trị bằng thuốc chống trầm cảm là điều trị triệu chứng và do đó phải được tiếp tục trong một khoảng thời gian thích hợp thường lên đến 6 tháng sau khi hồi phục để ngăn ngừa tái phát.

      • Đối với bệnh nhân điều trị tại bệnh viện cần dùng thuốc qua đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch:

        • Liều khởi đầu: 100 mg/ngày, có thể tăng dần đến 200 - 300 mg/ngày. Chia liều thành 4 lần/ngày.

        • Người bệnh cao tuổi và thiếu niên dùng liều tổng là 50 mg/ngày, chia thành nhiều lần. 

        • Cần chuyển sang đường uống ngay khi bệnh nhân có thể uống thuốc được, liều lượng giống như liều dùng đường tiêm.

    • Đau dây thần kinh, dự phòng đau đầu kiểu căng thẳng mãn tính và dự phòng đau nửa đầu

      • Người lớn:

      • Liều khởi đầu: 10 - 25 mg/ngày, uống vào buổi tối. Có thể tăng liều 3 - 7 ngày một lần, mỗi lần 10 - 25 mg đến liều dung nạp được.

      • Liều khuyến cáo: 25 - 75 mg/ngày vào buổi tối. Có thể chia thành 2 lần.

    • Đái dầm ban đêm

      • Từ 6 đến 10 tuổi: 10 - 20 mg/ngày. 

      • Từ 11 tuổi trở lên: 25 - 50 mg/ngày.

      • Tăng liều từ từ. Cho trẻ uống thuốc khoảng 1 - 1,5 giờ trước khi đi ngủ.

      • Nên đo điện tâm đồ trước khi điều trị với amitriptyline để loại trừ hội chứng QT dài.

      • Thời gian điều trị: Tối đa không quá 3 tháng.

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

Không sử dụng thuốc Amitriptylin 10mg khi nào?

  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với amitriptyline.

  • Dùng đồng thời với các chất ức chế monoamine oxydase (IMAO), do có thể gây ra hội chứng Serotonin. 

  • Dùng đồng thời với thuốc cisapride (thuốc tăng nhu động dạ dày ruột).

  • Bệnh nhân trong giai đoạn hồi phục ngay sau nhồi máu cơ tim hoặc đang bị suy tim cấp. 

  • Bệnh nhân bị suy gan nặng.

  • Trẻ dưới 6 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Amitriptylin 10mg

  • Cẩn trọng với bệnh nhân có tiền sử động kinh; bí tiểu tiện và phì đại tuyến tiền liệt; suy giảm chức năng gan; tăng nhãn áp góc hẹp, có tiền phòng nông hoặc góc tiền phòng hẹp; bệnh tim mạch (loạn nhịp, block tim); bệnh cường giáp hoặc đang điều trị với các thuốc tuyến giáp, u tế bào ưa crom, suy gan.

  • Người bệnh đã điều trị với các chất ức chế monoamin oxydase (IMAO), phải ngừng dùng thuốc này ít nhất 14 ngày mới được bắt đầu điều trị bằng amitriptyline.

  • Dùng các thuốc chống trầm cảm ba vòng cùng với các thuốc kháng cholinergic có thể làm tăng tác dụng kháng cholinergic.

  • Đối với bệnh nhân cần phẫu thuật, sử dụng thuốc gây mê trong thời gian đang điều trị bằng amitriptyline có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp và hạ huyết áp, đặc biệt là người cao tuổi - đối tượng dễ bị hạ huyết áp thế đứng.

  • Trong vài tuần đầu dùng thuốc, sự cải thiện triệu chứng không rõ rệt nên cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, tránh để bệnh nhân có ý định tự tử.

  • Việc ngưng thuốc đột ngột ở những bệnh nhân dùng thuốc thời gian dài có thể gây ra các triệu chứng cai nghiện như nhức đầu, khó chịu, mất ngủ và cáu kỉnh...

  • Amitriptyline có thể làm da bệnh nhân dễ bắt nắng hơn nên cần tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời đồng thời sử dụng kem chống nắng.

  • Các thuốc chống trầm cảm ba vòng qua được nhau thai. Amitriptyline gây an thần và bí tiểu ở trẻ sơ sinh. Vì vậy trong ba tháng cuối thai kỳ, amitriptyline chỉ được dùng với chỉ định nghiêm ngặt, cần cân nhắc lợi ích của người mẹ và nguy cơ cho thai nhi.

Tác dụng không mong muốn của Amitriptylin 10mg

  • Thường gặp 

    • An thần quá mức, mất định hướng, ra mồ hôi, tăng thèm ăn, chóng mặt, nhức đầu.

    • Nhịp nhanh, hồi hộp, thay đổi điện tâm đồ (sóng T dẹt hoặc đảo ngược), block nhĩ - thất, hạ huyết áp thế đứng.

    • Giảm ham muốn tình dục, liệt dương.

    • Buồn nôn, táo bón, khô miệng, thay đổi vị giác.

    • Thất điều. Khó điều tiết mắt, mờ mắt, giãn đồng tử.

  • Ít gặp 

    • Tăng huyết áp.

    • Nôn.

    • Ngoại ban, phù mặt, phù lưỡi.

    • Dị cảm, run.

    • Hưng cảm, hưng cảm nhẹ, khó tập trung, lo âu, mất ngủ, ác mộng.

    • Bí tiểu tiện.

    • Tăng nhãn áp.

    • Ù tai.

  • Hiếm gặp

    • Ngất, sốt, phù, chán ăn.

    • Mất bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

    • To vú ở đàn ông, sưng tinh hoàn, tăng tiết sữa, giảm bài tiết ADH.

    • Tiêu chảy, liệt ruột, viêm tuyến mang tai.

    • Rụng tóc, mày đay, ban xuất huyết, mẫn cảm với ánh sáng.

    • Vàng da, tăng transaminase.

    • Cơn động kinh, rối loạn vận ngôn, triệu chứng ngoại tháp.

    • Ảo giác (người bệnh tâm thần phân liệt), tình trạng hoang tưởng (người bệnh cao tuổi).

Sản phẩm tương tự:


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ