Adalat LA 30mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Adalat LA 30mg được sản xuất bởi Bayer Pharma AG (Đức).
Adalat LA 30mg là thuốc gì?
Adalat LA 30mg bào chế dạng viên nén, là thuốc có công dụng điều trị bệnh mạch vành và cao huyết áp tương đối hiệu quả. Adalat LA 30mg là thuốc nhập khẩu Đức, do công ty Bayer Pharma AG sản xuất; thuốc được nhập khẩu trực tiếp vào thị trường Việt Nam và lưu hành với số đăng kí VN-20385-17. Lưu ý, với những người đang ở trong giai đoạn 8 ngày đầu khi bị nhồi máu cơ tim thì không dùng thuốc này bởi có thể gây nên những ảnh hưởng nghiêm trọng cho sức khỏe. Đau đầu, phù, giãn mạch, táo bón,... là những tác dụng phụ người bệnh có thể gặp phải khi sử dụng Adalat LA 30mg.
Số đăng ký: VN-20385-17
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Đức
Adalat LA 30mg có tác dụng gì?
Điều trị bệnh mạch vành: Cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính (đau khi gắng sức).
Điều trị cao huyết áp: Làm giảm các biến cố tim mạch và mạch máu não đến một mức độ có thể so sánh được với điều trị phối hợp lợi tiểu chuẩn.
Chỉ định
Với cơ chế tác động của Nifedipine vào cơ thể đã được kể ở trên, thuốc Adalat LA 30 mg được chỉ định trong các trường hợp:
Người bị tăng huyết áp không rõ nguyên nhân.
Người bị tăng huyết áp do các chứng bệnh tiểu đường, hẹp động mạch,...
Người thường xuyên xuất hiện những cơn co thắt ngực, có thể ở trạng thái ổn định hoặc không ổn định.
Thuốc thường được dùng cho bệnh nhân cần đáp ứng những liều cao hơn so với bình thường để có thể thay đổi được huyết áp.
Điều trị lâu dài cho người sau cơn nhồi máu cơ tim.
Liều dùng và cách dùng Adalat LA 30mg
Liều dùng:
Thuốc Adalat LA 30mg sẽ được dùng với liều khởi đầu là 1 viên trong 1 ngày sử dụng, sử dụng liên tục 2 tuần, nếu không thấy hiệu quả thì tăng dần lên 2 viên 1 ngày.
Liều tối đa là 4 viên mỗi ngày.
Cách dùng:
Thuốc Adalat LA 30mg được sử dụng thông qua đường uống.
Không bẻ đôi hoặc nghiền viên thuốc ra để uống.
Cần có liệu trình cụ thể để sử dụng thuốc cho hợp lý nhất, tránh quên liều.
Không sử dụng Adalat LA 30mg khi nào?
Người mẫn cảm với Nifedipine và các thành phần tá dược của thuốc.
Người đang trong giai đoạn 8 ngày đầu tiên sau cơn nhồi máu cơ tim.
Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu.
Bệnh nhân có hoạt động của hệ thống tuần hoàn không tốt.
Thận trọng khi sử dụng Adalat LA 30mg
Thận trọng và lưu ý khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân có huyết áp quá thấp (hạ huyết áp trầm trọng với huyết áp tâm thu thấp hơn 90mmHg); các trường hợp có các biểu hiện suy tim và hẹp động mạch chủ trầm trọng.
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai bởi chưa có dữ liệu về an toàn và hiệu quả từ các nghiên cứu có kiểm soát tốt ở đối tượng này. Tốt nhất là không nên sử dụng.
Khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai, đặc biệt là sau tuần 20 cần có sự đánh giá thận trọng về nguy cơ và ích lợi trên từng cá nhân và chỉ được xem xét nếu tất cả các lựa chọn điều trị khác hoặc không được chỉ định hoặc không có hiệu quả.
Theo dõi huyết áp thường xuyên khi dùng nifedipine với magne sulfate tiêm tĩnh mạch, do khả năng tụt huyết áp quá mức có thể gây hại cho cả bà mẹ và thai nhi.
Thận trọng khi sử dụng thuốc ở những bệnh nhân có trước hẹp nặng đường tiêu hóa do có thể gây triệu chứng tắc nghẽn.
Trong thời gian sử dụng thuốc mà tiến hành chụp X-quang với chất cản quang barium, thuốc có thể tạo hình ảnh dương tính giả (ví dụ: khiếm khuyết đổ đầy có thể lầm với polyp).
Theo dõi kỹ khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân có tổn thương chức năng gan, và giảm liều trong trường hợp nặng.
Nifedipine chuyển hóa qua hệ thống Cytochrome P450 3A4, những thuốc ức chế hay cảm ứng hệ thống enzym này vì thế có thể làm thay đổi chuyển hóa bước 1 hay độ thanh thải của nifedipine. Vì vậy, các thuốc ức chế hệ thống Cytochrome P450 3A4 có thễ gây tăng nồng độ của nifedipine trong huyết tương như:
Kháng sinh nhóm macrolide (ví dụ: erythromycin).
Chất chống HIV ức chế protease (ví dụ: ritonavir).
Azole chống nấm (ví dụ: ketoconazole).
Thuốc chống trầm cảm nefazodone và fluoxetine.
Quinupristin/dalfopristin.
Acid valproic.
Cimetidine.
Dùng thuốc cùng với các chất ức chế CYP 3A4 và cảm ứng CYP 3A4 cần theo dõi huyết áp và nếu cần, phải cân nhắc đến việc giảm liều hoặc ngừng sử dụng nifedipine.
Cần cân nhắc việc kiểm soát lượng natri đưa vào cơ thể bệnh nhân vì khi tăng liều tới mức tối đa một ngày là 120mg nifedipine có thể gây tăng hấp thu 2mmol natri mỗi ngày.
Tác dụng không mong muốn của Adalat LA 30mg
Tác dụng phụ thường gặp
Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu.
Rối loạn mạch: Phù, giãn mạch.
Rối loạn tiêu hóa: Táo bón.
Rối loạn chung và tại chỗ dùng thuốc: Cảm thấy không khỏe.
Tác dụng phụ ít gặp:
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng, phù dị ứng/phù mạch (bao gồm cả phù thanh quản).
Rối loạn tâm thần: Tâm trạng lo âu, rối loạn giấc ngủ.
Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, đau nửa đầu, choáng váng, run.
Rối loạn mắt: Rối loạn thị lực.
Rối loạn tim: Chứng mạch nhanh, hồi hộp.
Rối loạn mạch: Hạ huyết áp, ngất.
Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam, xung huyết mũi.
Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, dạ dày-ruột, buồn nôn, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng.
Rối loạn hệ gan mật: Tăng các men gan thoáng qua.
Rối loạn da và tổ chức dưới da: Ban đỏ.
Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết: Chuột rút, sưng khớp.
Rối loạn thận và đường tiết niệu: Tiểu nhiều, tiểu khó.
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: Rối loạn cương dương.
Rối loạn chung và tại chỗ dùng thuốc: Đau không đặc hiệu, rét run.
Tác dụng phụ hiếm gặp:
Rối loạn hệ miễn dịch: Ngứa, mề đay, nổi mẩn.
Rối loạn hệ thần kinh: Dị/loạn cảm.
Rối loạn tiêu hóa: Tăng sản lợi.
Tác dụng phụ rất hiếm gặp:
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ/dạng phản vệ.
Rối loạn hệ thần kinh: Giảm cảm giác, mất ngủ.
Rối loạn mắt: Đau mắt
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết.
Rối loạn tim: Đau ngực.
Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở.
Rối loạn tiêu hóa: Dị vật tiêu hóa, khó nuốt, tắc ruột, loét đường tiêu hóa, nôn, suy cơ vòng dạ dày-thực quản.
Rối loạn hệ gan mật: Vàng da.
Rối loạn da và tổ chức dưới da: Hoại tử thượng bì gây độc, nhạy cảm với ánh sáng, phản ứng dị ứng, ban xuất huyết có thể sờ thấy được.
Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ.
Ở những bệnh nhân thẩm tách có tăng huyết áp và giảm thể tích máu ác tính, có thể xảy ra hiện tượng giảm huyết áp rõ do giãn mạch. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác có thể xảy ra
Thuốc ảnh hưởng đến nifedipine:
Những thuốc có tác dụng ức chế hoặc cảm ứng hệ thống enzyme này có thể làm thay đổi bước chuyển hóa đầu tiên tại gan (sau khi uống) hoặc độ thanh thải nifedipine.
Cần cân nhắc về mức độ cũng như thời gian tương tác khi sử dụng nifedipine với các thuốc sau:
Rifampicin: Rifampicin là thuốc cảm ứng mạnh hệ thống cytochrome P450 3A4. Khi dùng phối hợp nifedipine với rifampicin, sinh khả dụng của nifedipine giảm rõ rệt, làm giảm hiệu quả điều trị. Do đó, chống chỉ định sử dụng phối hợp nifedipine với rifampicin.
Khi dùng chung nifedipine với các chất ức chế hệ thống cytochrome P450 3A4 ở mức độ nhẹ đến trung bình sau đây nên theo dõi huyết áp, nếu cần phải giảm liều.
Kháng sinh nhóm macrolid (như erythromycin) có thể gây tăng nồng độ nifedipine trong huyết tương.
Chất chống HIV ức chế protease (ví dụ: ritonavir): có thể làm tăng mạnh nồng độ nifedipin trong huyết tương do giảm chuyển hóa bước một và giảm thải trừ nifedipine.
Azole chống nấm (ví dụ: ketoconazole): có thể gây gia tăng đáng kể sinh khả dụng của nifedipine do giảm chuyển hoá bước 1.
Fluoxetin: có thể làm tăng nồng độ nifedipine trong huyết tương.
Nefazodone: có thể làm tăng nồng độ của nifedipine trong huyết tương.
Quinupristin/Dalfopristin: có thể làm tăng nồng độ của nifedipine trong huyết tương.
Valproic acid: có thể làm tăng nồng độ nifedipine trong máu và do đó làm tăng tác dụng của thuốc.
Cimetidine: làm tăng nồng độ nifedipine trong huyết tương và có thể làm tăng tác dụng hạ áp.
Các nghiên cứu xa hơn:
Cisapride: Khi sử dụng kết hợp cisapride và nifedipine có thể làm tăng nồng độ nifedipine trong máu. Khi phối hợp hai loại thuốc trên, nên theo dõi huyết áp và giảm liều nifedipine khi cần.
Các thuốc chống động kinh cảm ứng hệ thống cytochrome P450 3A4 như phenytoin, carbamazepin và phenobarbitone:
Phenytoin: Khi dùng đồng thời 2 thuốc, đáp ứng lâm sàng của nifedipine nên được theo dõi và nếu cần phải tăng liều nifedipine, và khi ngừng điều trị với phenytoin phải giảm liều nifedipine nếu tăng liều nifedipin trong thời gian dùng đồng thời 2 thuốc.
Carbamazepin và phenobarbitone: Có thể làm giảm nồng độ nifedipine trong huyết tương và làm giảm hiệu quả điều trị của nifedipine.
Ảnh hưởng của nifedipine đến các thuốc khác:
Các thuốc hạ huyết áp: Nifedipine có thể làm tăng khả năng hạ huyết áp của các thuốc chống tăng huyết áp khác khi dùng đồng thời như thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn β, thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn thụ thể angiotensin 1 (AT-1), thuốc chẹn kênh calci khác, thuốc chẹn α-adrenergic, chất ức chế PDE5, và α-methyldopa: Khi dùng nifedipine đồng thời với thuốc chẹn β, bệnh nhân phải được theo dõi cẩn thận vì sự hạ huyết áp khá nghiêm trọng có thể xảy ra. Trong một số trường hợp riêng biệt, có thể làm nặng hơn tình trạng suy tim.
Digoxin: Dùng đồng thời nifedipine và digoxin có thể làm giảm độ thanh thải digoxin, vì vậy làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.
Quinidine: Cần theo dõi nồng độ quinidine hay phải điều chỉnh liều nếu dùng phối hợp hoặc ngưng sử dụng nifedipine.
Tacrolimus: Nên theo dõi nồng độ tacrolimus trong huyết thanh và giảm liều nifedipine khi cần.
Tương tác thuốc - thức ăn:
Nước ép bưởi: Sử dụng nifedipine với nước ép bưởi làm tăng nồng độ nifedipine trong huyết tương và kéo dài tác dụng của nifedipine do làm giảm chuyển hóa bước một hay giảm thanh thải. Hậu quả là có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Sau khi uống nước ép quả bưởi tác dụng này có thể kéo dài ít nhất 3 ngày. Do vậy phải tránh uống nước ép quả bưởi khi uống nifedipine.
Sản phẩm có thể thay thế cho Adalat LA 30mg
Câu hỏi thường gặp
Nếu muốn tìm mua Adalat LA 30mg chính hãng, bạn có thể liên hệ với Dược Phẩm TAP. TAP cam kết luôn bán hàng chính hãng, tuyệt đối không bán hàng giả, hàng kém chất lượng. Để mua hàng bạn có thể chọn một trong những cách như sau:
- Cách 1: Mua trực tiếp tại nhà thuốc: Giờ bán hàng buổi sáng: từ 9h-11h30, chiều: từ 14h-16h.
- Cách 2: Mua qua website của nhà thuốc: duocphamtap.com
- Cách 3: Mua qua Hotline và Zalo của nhà thuốc: Hotline 0971.899.466/Zalo 090.179.6388
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này