A.T Nicardipine 10mg/10ml
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm A.T Nicardipine 10mg/10ml được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm An Thiên - A.T PHARMA CORP (Việt Nam).
A.T Nicardipine 10mg/10ml là thuốc gì?
- Nicardipine 10mg/10ml là một loại thuốc thuộc nhóm chẹn kênh canxi, được sử dụng chủ yếu trong điều trị các tình trạng tăng huyết áp ác tính và các bệnh lý liên quan đến huyết áp. Sản phẩm này được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm tĩnh mạch, với thành phần chính là Nicardipin hydrochloride, giúp giảm nhanh chóng huyết áp trong các trường hợp khẩn cấp. Thuốc thường được chỉ định cho bệnh nhân mắc tăng huyết áp ác tính, hội chứng tiền sản giật, và trong các tình huống cần hạ huyết áp nhanh chóng sau phẫu thuật. Việc sử dụng Nicardipine cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả và an toàn cho người bệnh.
Thành Phần
- Nicardipin hydrochlorid 10mg/10ml
Tác Dụng
- Nicardipine là 1 thuốc có thể ức chế chậm kênh calci thế hệ 2. Thuốc có tính chọn lọc khá cao trên những kênh canxi tuýp L có tại cơ trơn các mạch máu so với ảnh hưởng trên những tế bào cơ tim. Nếu dùng 1 nồng độ thuốc rất thấp, thuốc ngăn cản dòng canxi đi vào trong tế bào. Tác động này sẽ thể hiện mạnh mẽ nhất tại cơ trơn động mạch. Sự ức chế này biểu hiện rõ rệt thành các thay đổi của huyết áp.
Chỉ định của A.T Nicardipine 10mg/10ml
- A.T Nicardipine 10mg/10ml điều trị tình trạng tăng huyết áp và các bệnh liên quan như bóc tách động mạch chủ, tiền sản giật nặng, tình trạng tăng huyết áp sau mổ, hoặc bệnh lý do việc tăng huyết áp gây ra như bệnh lý não.
Liều dùng và cách dùng thuốc A.T Nicardipine 10mg/10ml
- Cách dùng:
- Đường truyền tĩnh mạch
- Liều dùng:
- Người lớn:
- Liều khởi đầu: truyền liên tục trong 15 giờ, 3-5 mg/giờ, tốc độ có thể lên từng bậc 0,5; 1; 1 mg/ 15 phút. Chỉ nên truyền tối đa 15mg/giờ.
- Liều duy trì: truyền với tốc độ 2-4 mg/giờ.
- Bệnh nhân cao tuổi:
- Liều 1-5 mg/giờ tùy theo sức khỏe bệnh nhân. Sau nửa tiếng có thể giảm hoặc tăng từng bậc. Chỉ nên truyền tối đa 15mg/giờ
- Trẻ em:
- Đối tượng này chỉ dùng khi thật cần thiết, liều ban đầu 0,5-5 mcg/kg mỗi phút. Liều duy trì 1-4 mcg/kg mỗi phút.
- Bà bầu:
- Liều 1-5 mg/giờ tùy theo sức khỏe bệnh nhân. Sau 0,5h có thể giảm hoặc tăng từng bậc. Chỉ nên truyền tối đa 15mg/giờ
- Suy gan, suy thận:
- Chú ý khi dùng A.T Nicardipine 10mg/10ml.
- Người lớn:
Chống chỉ định
Không sử dụng A.T Nicardipine 10mg/10ml khi thuộc trường hợp:
- Đối tượng mẫn cảm với các thành phần của thuốc
- Đối tượng bị hẹp van động mạch chủ mức độ nặng
- Đối tượng nhồi máu cơ tim gần đây (trong vòng 8 ngày)
- Người bị đau thắt ngực không ổn định
- Tình trạng tăng huyết áp
Tác dụng phụ của A.T Nicardipine 10mg/10ml
- A.T Nicardipine 10mg/10ml có thể gây ra một số tác dụng phụ tùy theo tần suất xuất hiện. Các tác dụng phụ rất hay gặp bao gồm nhức đầu. Một số tác dụng phụ khác thường gặp như chóng mặt, cơn đỏ bừng, buồn nôn, nôn mửa, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng và đánh trống ngực.
- Ngoài ra, ở mức độ hiếm gặp hoặc không xác định, sản phẩm có thể gây đau thắt ngực, liệt ruột, tăng men gan, phù phổi, viêm tĩnh mạch, đỏ da hoặc block nhĩ thất. Nếu gặp bất kỳ biểu hiện bất thường nào khi sử dụng thuốc, người bệnh nên ngừng dùng và tham khảo ý kiến bác sĩ.
Sản phẩm tương tự:
Câu hỏi thường gặp
A.T Nicardipine 10mg/10ml chứa hoạt chất Nicardipine, thuộc nhóm thuốc chẹn kênh calci, với tác dụng chính là giãn mạch và giảm sức cản ngoại vi. Điều này giúp hạ huyết áp hiệu quả mà không gây tác động tiêu cực đến tim.Nicardipine, thuộc nhóm dihydropyridine, có cơ chế làm giãn cơ trơn tiểu động mạch, từ đó cải thiện lưu thông máu qua các động mạch, bao gồm cả động mạch vành và não. Đặc biệt, dạng tiêm tĩnh mạch của Nicardipine mang lại ưu thế vượt trội, không gây tác dụng inotropic tiêu cực, phù hợp trong kiểm soát huyết áp động mạch cấp tính.
Việc sử dụng A.T Nicardipine 10mg/10ml cho phụ nữ mang thai cần được cân nhắc kỹ lưỡng. Thuốc có thể gây tăng nhịp tim phản xạ, đau đầu và làm giảm tình trạng co tử cung, điều này có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của mẹ và thai nhi. Vì vậy, chỉ nên sử dụng A.T Nicardipine trong trường hợp lợi ích điều trị vượt trội so với các nguy cơ tiềm ẩn. Phụ nữ mang thai cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc để đảm bảo an toàn.
A.T Nicardipine 10mg/10ml có thể gây tương tác với nhiều loại thuốc, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị và an toàn của bệnh nhân. Các chất ức chế và cảm ứng enzym CYP3A4 có thể làm thay đổi nồng độ nicardipine trong máu, dẫn đến tăng hoặc giảm tác dụng của thuốc. Khi sử dụng cùng với Cyclosporin, Tacrolimus, hoặc Sirolimus, nồng độ các thuốc này trong máu có thể tăng, làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.Ngoài ra, thuốc này có thể làm tăng nồng độ Digoxin, gây ra các triệu chứng nhiễm độc nếu không được kiểm soát cẩn thận. Việc kết hợp với thuốc chẹn beta hoặc các thuốc điều trị tăng huyết áp khác có thể dẫn đến hạ huyết áp tư thế đứng. Trong gây mê với Fentanyl, A.T Nicardipine có nguy cơ gây giảm huyết áp nặng, cần được bác sĩ theo dõi chặt chẽ.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này