Zokicetam 500 - Levetiracetam Agimexpharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-01-16 16:18:33

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34647-20
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Zokicetam 500 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm.

Zokicetam 500 là thuốc gì?

Zokicetam 500 là thuốc  có công dụng điều trị bệnh động kinh cục bộ, động kinh rung giật hoặc động kinh thể co cứng. Thuốc có thể sử dụng đơn trị liệu hoặc kết hợp với thuốc khác để tăng hiệu quả. Zokicetam 500 dùng được cho cả người lớn và trẻ em, liều lượng có sự tùy chỉnh phù hợp cho từng đối tượng khác nhau và cần phải tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ. Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm là đơn vị sản xuất thuốc này.

  • Số đăng ký: VD-34647-20

  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

  • Xuất xứ: VIệt Nam

Zokicetam 500 có tác dụng gì?

  • Đơn trị liệu trong điều trị cơn động kinh cục bộ, có hoặc không kết hợp với cơn động kinh toàn thể thứ phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên.

  • Phối hợp với các thuốc khác để:

    • Điều trị cơn động kinh cục bộ, có hoặc không kết hợp với cơn động kinh toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.

    • Điều trị cơn động kinh rung giật cơ ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị bệnh động kinh rung giật cơ thiếu niên.

    • Điều trị cơn động kinh toàn thể co cứng – co giật tiên phát ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị bệnh động kinh toàn thể tiên phát.

Chỉ định

  • Người bệnh bị động kinh theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng Zokicetam 500

  • Liều dùng:

    • Người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên: Liều khởi đầu được khuyến cáo là 250 mg x 2 lần/ngày, sau hai tuần nên tăng thành 500 mg x 2 lần/ngày. Sau đó có thể tăng dần liều, cứ 2 tuần tăng 250 mg hai lần mỗi ngày tùy theo đáp ứng lâm sàng cho đến liều tối đa là 1500 mg x 2 lần/ngày.

    • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi: Sự an toàn và hiệu quả của levetiracetam ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi khi điều trị đơn trị chưa được thiết lập

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống, uống với một lượng nước đủ và có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn. Liều mỗi ngày được chia đều cho 2 lần uống.

Không sử dụng Zokicetam 500 khi nào?

  • Quá mẫn với levetiracetam hoặc các dẫn chất của pyrolidon hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng Zokicetam 500

  • Lưu ý chung:

    • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

    • Để xa tầm tay của trẻ em

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:

    • Thai kỳ: 

      • Không có đủ thông tin về việc sử dụng levetiracetam ở phụ nữ mang thai. Trừ trường hợp thực sự cần thiết, không sử dụng levetiracetam cho phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ nhưng không áp dụng các biện pháp tránh thai hữu hiệu.

    • Cho con bú:

      • Levetiracetam bài tiết qua sữa mẹ. Vì vậy, không khuyên sử dụng thuốc cho phụ nữ nuôi con bú. Do nguy cơ xảy ra các biến cố có hại nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, cần cân nhắc đến việc ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc, căn cứ trên mức độ cần thiết sử dụng thuốc cho mẹ.

  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:

    • Levetiracetam có ảnh hưởng nhỏ hoặc trung bình đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.

    • Do sự nhạy cảm cá nhân có thể khác nhau, một số bệnh nhân có thể cảm thấy buồn ngủ hoặc các triệu chứng thần kinh trung ương khác, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị hoặc sau khi tăng liều. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân lái xe hoặc vận hành máy móc. Bệnh nhân không nên lái xe hoặc sử dụng máy móc thiết bị cho tới khi nào được xác định rằng khả năng thực hiện các hoạt động như vậy không bị ảnh hưởng.

Tác dụng không mong muốn của Zokicetam 500

  • Thường gặp:

    • Tiêu hóa: Chán ăn, nôn.

    • Miễn dịch: Bệnh nhiễm khuẩn.

    • Cơ xương: Đau gáy.

    • Thần kinh: Suy nhược, chóng mặt, đau đầu, mất ngủ.

    • Tâm thần: Hành vi bất thường, trầm cảm, cảm giác căng thẳng, hành vi đối kháng, bán tính, rối loạn khí sắc, cảm xúc thất thường.

    • Hô hấp: Ho, viêm họng, viêm mũi.

    • Khác: Mệt mỏi, đau.

  • ADR nghiêm trọng:

    • Da: Hội chứng Stevens–Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc do thuốc.

    • Máu: Giảm các dòng tế bào, giảm tiểu cầu.

    • Gan: Suy gan.

    • Tâm thần: Ý định tự sát, tự sát.

Tương tác có thể xảy ra

  • Các thuốc chống động kinh: Không có bằng chứng lâm sàng về tương tác thuốc giữa thuốc Zokicetam và các thuốc chống động kinh khác.

  • Các dữ liệu trước khi lưu hành thuốc từ các nghiên cứu lâm sàng tiến hành trên người lớn cho thấy thuốc Zokicetam không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết thanh của các thuốc chống động kinh khác (phenytoin, carbamazepin, acid valproic, phenobarbital, lamotrigin, gabapentin và primidon).

  • Giống như ở người lớn, không có bằng chứng về tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng trên bệnh nhi dùng thuốc Zokicetam lên tới 60 mg/kg/ngày.

  • Một đánh giá hồi cứu về tương tác dược động học trên trẻ em và thanh thiếu niên bị động kinh (4 đến 17 tuổi) đã xác nhận điều trị kết hợp với thuốc Zokicetam uống không làm ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết thanh ở trạng thái ổn định của carbamazepin và valproat dùng đồng thời. Tuy nhiên, dữ liệu cho thấy độ thanh thải levetiracetam cao hơn 20% ở trẻ em dùng thuốc chống động kinh cảm ứng enzym. Không yêu cầu điều chỉnh liều.

  • Probenecid: Probenecid (liều 500 mg x 4 lần/ngày), một chất ức chế bài tiết tại ống thận, cho thấy ức chế độ thanh thải qua thận của chất chuyển hoá ban đầu nhưng không ức chế sự thanh thải qua thận của thuốc Zokicetam. Tuy nhiên nồng độ của chất chuyển hoá này vẫn duy trì ở mức thấp.

  • Methotrexat: Dùng đồng thời thuốc Zokicetam và methotrexat làm giảm độ thanh thải của methotrexat, dẫn đến tăng hoặc kéo dài nồng độ methotrexat trong máu đến mức có thể độc hại.  Nên theo dõi cẩn thận nồng độ methotrexat và thuốc Zokicetam trong máu ở những bệnh nhân điều trị đồng thời hai loại thuốc này.

  • Các thuốc tránh thai đường uống, digoxin và warfarin: Liều thuốc Zokicetam 1000 mg mỗi ngày không ảnh hưởng đến dược động học của các thuốc tránh thai đường uống (ethinyl estradiol và levonorgestrel) và các thông số nội tiết (LH và progesteron) không bị thay đổi. Liều 2000 mg mỗi ngày không ảnh hưởng đến dược động học của digoxin và warfarin; thời gian thrombin không bị biến đổi. Việc dùng chung các thuốc digoxin, thuốc tránh thai đường uống và warfarin không ảnh hưởng tới dược động học của levetiracetam.

  • Thuốc nhuận tràng: Đã có những báo cáo độc lập về giảm hiệu quả thuốc Zokicetam khi uống chung với thuốc nhuận tràng thẩm thấu macrogol. Do đó, tránh uống thuốc nhuận tràng thẩm thấu macrogol trong vòng 1 giờ trước và 1 giờ sau khi uống levetiracetam.

  • Thức ăn và đồ uống có cồn: Mức độ hấp thu của thuốc Zokicetam không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nhưng tốc độ hấp thu bị giảm nhẹ.

Sản phẩm có thể thay thế cho Zokicetam 500


Câu hỏi thường gặp

Zokicetam 500 của Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm có giá khoảng 300.000 VNĐ (Hộp 3 vỉ x 10 viên). Giá có thể dao động tùy theo thời điểm, vì vậy hãy liên hệ với Dược Phẩm TAP chúng tôi để được báo giá tốt nhất. Thông tin liên hệ:

- Hotline: 0971.899.466

- Zalo: 090.179.6388

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ