Vinstigmin - Neostigmin methylsulfat 0.5mg Vinphaco
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-30606-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Neostigmin methyl sulfat: 0,5mg/ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Thuốc Vinstigmin là gì?
- Vinstigmin là thuốc tiêm chứa neostigmine methylsulfat, được sản xuất bởi Dược phẩm Vĩnh Phúc (Vinphaco). Thuốc được chỉ định trong điều trị bệnh nhược cơ, liệt ruột và bí đái sau phẫu thuật, đồng thời giải độc khi quá liều thuốc giãn cơ kiểu cura. Dạng dung dịch tiêm giúp thuốc phát huy tác dụng nhanh chóng, đặc biệt hữu ích trong cấp cứu và điều trị nội trú.
Thành phần và dạng bào chế
- Thành phần hoạt chất chính: Neostigmin methylsulfat 0,5mg/1ml
- Dạng trình bày: Dung dịch tiêm
Công dụng - Chỉ định của Vinstigmin
- Thuốc Vinstigmin được dùng trong điều trị:
- Bệnh nhược cơ.
- Bí đái, liệt ruột hậu phẫu thuật (loại trừ bí đái, liệt ruột do cơ học).
- Làm thuốc giải độc quá liều các thuốc giãn cơ như: metocurin, galamin, tubocurarin,...
Liều dùng - Cách dùng Vinstigmin như thế nào?
- Liều dùng:
- Điều trị bệnh nhược cơ
- Người lớn:
- Ngưng sử dụng tất cả các thuốc kháng cholin trước 8 giờ khi điều trị với Neostigmin methylsulfat.
- Dung dịch tiêm Vinstigmin dùng đường tiêm bắp với liều Neostigmin methylsulfat 0,022mg/kg.
- Đầu tiên tiêm tĩnh mạch với Atropin liều 0,011mg/kg trước (hoặc tiêm bắp trước 30 phút).
- Sau đó tiêm bắp Neostigmin methylsulfat 0,022mg/kg.
- Nếu có phản ứng cholinergic: ngừng test, tiêm tĩnh mạch Atropin liều 0,4 - 0,6mg.
- Nếu chưa có kết luận về phản ứng thuốc, test lại một ngày khác với: tiêm bắp Neostigmin methylsulfat 0,031mg/kg, tiêm bắp trước Atropin liều 0,016mg/kg.
- Trẻ em < 12 tuổi (kể cả trẻ sơ sinh):
- Đầu tiên tiêm tĩnh mạch với Atropin liều 0,011mg/kg trước (hoặc tiêm dưới da hoặc tiêm bắp trước 30 phút).
- Tiêm bắp Neostigmin methylsulfat liều 0,025 - 0,04mg/kg.
- Điều trị triệu chứng:
- Liều lượng thay đổi từng ngày theo tiến triển của người bệnh.
- Liều cao cho lúc mệt: tiêm Neostigmin methylsulfat 0,5 - 2,5mg, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da.
- Liều cao hơn: dùng thêm: tiêm tĩnh mạch Atropin với liều 0,6 - 1,2 mg.
- Người bệnh dùng máy thở/ biện pháp corticosteroid: giảm liều hoặc loại bỏ Neostigmin methylsulfat.
- Người lớn:
- Giải độc quá liều thuốc thuốc chẹn thần kinh - cơ kiểu cura
- Người lớn và trẻ em (kể cả trẻ sơ sinh): liều duy nhất 0,03 - 0,07mg/kg Neostigmin methylsulfat, tiêm tĩnh mạch chậm trong 1 phút.
- Tổng liều tối đa ở người lớn là 5mg, trẻ em là 2,5mg.
- Bí đái, trướng bụng sau phẫu thuật
- Dự phòng: Neostigmin methylsulfat liều 0,25mg cho người lớn, tiêm bắp hoặc tiêm dưới da, cách 6 giờ/lần, 2 - 3 lần/ngày.
- Điều trị: liều 0,5 mg tiêm tiêm bắp hoặc tiêm dưới da khi loại trừ nguyên nhân tắc cơ học, có thể tiêm 5 liều,lặp lại cách nhau 3 giờ khi bàng quang rỗng.
- Người suy thận
- Cần thiết giảm liều:
- Clcr từ 10 - 50ml/phút: giảm còn ½ liều thông thường.
- Clcr < 10ml/phút: giảm còn 1/4 liều thông thường.
- Cần thiết giảm liều:
- Điều trị bệnh nhược cơ
- Cách dùng:
- Tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, tiêm dưới da tùy thuộc từng chỉ định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Viêm màng bụng.
- Bí đái, liệt ruột do cơ học.
- Phình đại tràng.
Cảnh báo và thận trọng
- Hen suyễn: Cần thận trọng khi sử dụng do nguy cơ co thắt phế quản.
- Bệnh nhược cơ: Cần theo dõi chặt chẽ, vì thuốc có thể làm tăng cường tác dụng của bệnh.
- Mới phẫu thuật: Tránh sử dụng ở bệnh nhân vừa phẫu thuật bàng quang, ruột, hoặc có bệnh lý tim mạch như nhồi máu cơ tim, hạ huyết áp, Parkinson, động kinh, loét dạ dày.
- Bệnh gan, thận: Cần thận trọng khi dùng ở bệnh nhân suy gan, thận, vì có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa thuốc.
- Trẻ sơ sinh: Đã có trường hợp trẻ sơ sinh bị yếu cơ do mẹ bầu sử dụng neostigmine.
- Phụ nữ mang thai: Đã có trường hợp trẻ sơ sinh bị yếu cơ do mẹ bầu sử dụng neostigmin. Cần thận trọng và cân nhắc lợi ích khi sử dụng Vinstigmin cho phụ nữ mang thai.
- Bà mẹ cho con bú: Thuốc có thể dùng cho bà mẹ cho con bú những cần quan sát trẻ bú mẹ.
Tác dụng phụ
- Tác dụng phụ thường gặp:
- Tăng tiết nước bọt
- Buồn nôn và nôn
- Chậm nhịp tim
- Hạ huyết áp
- Đổ mồ hôi
- Chảy nước mắt
- Co thắt phế quản và thanh quản
- Co đồng tử
- Khó thở
- Co giật
- Đau đầu
- Mất tỉnh táo
- Tác dụng phụ ít gặp:
- Đầy hơi
- Đau thắt bụng
- Khó nuốt
- Tiêu chảy
- Yếu cơ
- Co cứng cơ
- Nếu gặp phải các tác dụng phụ này, bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ để được điều chỉnh liều lượng hoặc thay đổi phương pháp điều trị.
Tương tác thuốc
- Thuốc kháng acetylcholinesterase (như amifampridine, donepezil): Tăng cường tác dụng của Vinstigmin, có thể dẫn đến tăng nguy cơ tác dụng phụ cholinergic.
- Thuốc phong bế cơ-thần kinh (như aminoglycoside, clindamycin): Tăng nguy cơ liệt cơ do đối kháng tác dụng giữa Vinstigmin và các thuốc này.
- Thuốc gây mê hô hấp (như halothane, cyclopropane): Tăng nguy cơ độc tính khi dùng đồng thời với Vinstigmin.
- Thuốc chống loạn nhịp (như quinidine): Giảm hiệu quả của quinidine khi dùng chung với Vinstigmin.
- Corticosteroid (như prednisolone, dexamethasone): Tăng tác dụng của Vinstigmin.
- Thuốc ức chế enzym gan (như ketoconazole, cimetidine): Có thể làm tăng nồng độ Vinstigmin trong máu do ức chế chuyển hóa tại gan.
- Thuốc cảm ứng enzym gan (như rifampin, carbamazepine): Có thể làm giảm tác dụng của Vinstigmin do tăng cường chuyển hóa tại gan.
- Thuốc chống loạn nhịp (như procainamide): Có thể đối kháng tác dụng của Vinstigmin.
- Thuốc kháng sinh (như polymyxin, colistin): Có thể đối kháng tác dụng của Vinstigmin.
- Thuốc chống sốt rét (như chloroquine, hydroxychloroquine): Có thể làm tăng triệu chứng của bệnh nhược cơ khi dùng chung với Vinstigmin.
Cách bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh sáng.
- Bảo quản xa tầm tay trẻ nhỏ.
- Nhiệt độ: < 30°C.
Ưu điểm và nhược điểm của thuốc
- Ưu điểm:
- Tác dụng nhanh: Thuốc có tác dụng nhanh chóng, đặc biệt trong điều trị liệt ruột và bí đái sau phẫu thuật.
- Dạng bào chế tiện lợi: Dạng dung dịch tiêm giúp dễ dàng sử dụng và kiểm soát liều lượng.
- Được sản xuất bởi công ty uy tín: Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (Vinphaco), một đơn vị có uy tín trong ngành dược phẩm tại Việt Nam.
- Nhược điểm:
- Cần kê đơn: Thuốc chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
- Có thể gây tác dụng phụ: Một số tác dụng phụ có thể gặp phải như buồn nôn, chậm nhịp tim, co thắt phế quản.
- Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú: Cần thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
Thuốc Vinstigmin có thể mua không cần đơn hay không?
- Thuốc Vinstigmin là thuốc kê đơn, được chỉ định trong điều trị bệnh nhược cơ, giải độc quá liều thuốc giãn cơ kiểu cura, và điều trị liệt ruột, bí đái sau phẫu thuật. Vì vậy, người bệnh cần có đơn thuốc hợp lệ từ bác sĩ trước khi sử dụng. Việc sử dụng thuốc phải được theo dõi và hướng dẫn bởi nhân viên y tế để đảm bảo hiệu quả và an toàn.
Thông tin sản xuất
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 ống
- Nơi sản xuất: Việt Nam
- Thương hiệu: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
- Số đăng ký công bố sản phẩm: VD-30606-18
- Hạn sử dụng: 36 tháng
Vinstigmin có thể thay thế bằng thuốc nào?
- Hiện tại, các sản phẩm thay thế cho thuốc Vinstigmin đang được cập nhật. Để biết thêm thông tin chi tiết về các lựa chọn thay thế phù hợp với nhu cầu điều trị của bạn, vui lòng liên hệ với Duocphamtap để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.
Giá bán Vinstigmin là bao nhiêu?
- Vinstigmin hiện đang có giá khoảng 150.000vnđ/hộp. Thuốc hiện có bán tại Duocphamtap, để mua hàng chính hãng, chất lượng, bạn hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388.
Câu hỏi thường gặp
Việc sử dụng Vinstigmin hàng ngày cần tuân thủ chỉ định và hướng dẫn cụ thể từ bác sĩ. Liều lượng và tần suất sử dụng thuốc phụ thuộc vào tình trạng bệnh lý của từng bệnh nhân. Do đó, không nên tự ý sử dụng thuốc hàng ngày mà không có sự chỉ định của bác sĩ.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này