Combivent Unit Dose Vials Boehringer Ingelheim

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-03-13 21:30:46

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-5022-10
Xuất xứ:
Anh
Dạng bào chế:
Dung dịch khí dung
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Combivent Unit Dose Vials được sản xuất bởi Boehringer Ingelheim Ltd.(Anh).

Combivent Unit Dose Vials là thuốc gì? 

  • Combivent là thuốc khí dung, kết hợp hai hoạt chất chính là  Salbutamol sulphate và Ipratropium bromide. Thuốc được chỉ định để điều trị co thắt phế quản có hồi phục liên quan đến bệnh tắc nghẽn đường thở, đặc biệt ở những bệnh nhân cần sử dụng nhiều hơn một thuốc giãn phế quản. Combivent thường được sử dụng qua đường hít bằng bình xịt định liều hoặc máy khí dung, phù hợp cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi. Việc sử dụng thuốc cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả và an toàn.​

Thành phần:

  • Ipratropium có hàm lượng 0.5mg.
  • Salbutamol có hàm lượng 2.5mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng của các thành phần chính:

  • Combivent là thuốc phối hợp giữa hai hoạt chất chính: Salbutamol sulfate và Ipratropium bromide. Salbutamol sulfate là một thuốc chủ vận beta-2 adrenergic tác dụng nhanh, giúp giãn cơ trơn đường hô hấp, từ đó cải thiện triệu chứng khó thở và thở khò khè ở bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) và hen suyễn. Ipratropium bromide là một thuốc kháng muscarinic, ức chế tác dụng của acetylcholine lên thụ thể muscarinic, làm giãn cơ trơn phế quản và giảm tiết dịch nhầy, hỗ trợ kiểm soát co thắt phế quản có hồi phục. ​

Combivent Unit Dose Vials hoạt động như thế nào?

  • Combivent hoạt động thông qua cơ chế kết hợp tác dụng của hai hoạt chất: Salbutamol sulfate và Ipratropium bromide. Salbutamol sulfate kích thích thụ thể beta-2 adrenergic trên cơ trơn đường hô hấp, dẫn đến tăng cAMP nội bào, làm giãn cơ trơn và mở rộng đường thở. Ipratropium bromide ức chế thụ thể muscarinic, ngăn chặn tác dụng của acetylcholine, làm giãn cơ trơn phế quản và giảm tiết dịch nhầy. Sự kết hợp này giúp giãn phế quản mạnh mẽ hơn, cải thiện triệu chứng và chức năng hô hấp ở bệnh nhân COPD và hen suyễn.

Tác dụng của Combivent Unit Dose Vials là gì?

  • Kiểm soát co thắt phế quản có hồi phục do bệnh lý tắc nghẽn đường hô hấp ở những bệnh nhân cần nhiều hơn một thuốc giãn phế quản.

Combivent Unit Dose Vials chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người gặp tình trạng co thắt phế quản có phục hồi.
  • Người bị tắc nghẽn đường thở.

Liều dùng và cách dùng thuốc Combivent Unit Dose Vials

  • Cách sử dụng:
    • Thuốc được bào chế dạng dung dịch khí dung nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường hô hấp.
    • Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh cần tuân theo hướng dẫn chỉ định của bác sĩ, không tự ý điều chỉnh liều dùng thuốc để đạt được mong muốn của bản thân.
  • Liều dùng tham khảo:
    • Liều dùng điều trị cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
      • Liều duy trì: Mỗi lần dùng 0.5 mg Ipratropium, tương đương với 1 ống đơn liều; mỗi ngày dùng từ 3 cho đến 4 lần.
      • Liều tối đa: Mỗi lần dùng 1 mg Ipratropium, tương đương với 2 ống đơn liều.

Chống chỉ định

Không sử dụng Combivent khi thuộc trường hợp:

  • Không sử dụng thuốc Combivent Unit Dose Vials cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
  • Không sử dụng thuốc này cho bệnh nhân gặp tình trạng tắc nghẽn phì đại cơ tim.
  • Chống chỉ định với đối tượng gặp tình trạng rối loạn nhịp tim nhanh.
  • Thuốc này không dùng cho người bệnh quá mẫn với atropin hay dẫn xuất của nó.

Lưu ý/thận trọng khi dùng Combivent Unit Dose Vials

  • Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây chóng mặt, mờ mắt hoặc nhìn thấy quầng sáng. Do đó, bệnh nhân nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.​
  • Bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường: Cần theo dõi chặt chẽ đường huyết, vì thuốc có thể ảnh hưởng đến mức đường huyết.​
  • Bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch: Thận trọng khi sử dụng cho những người có tiền sử nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim nhanh hoặc suy tim nặng.​
  • Bệnh nhân có u tủy thượng thận hoặc cường giáp: Cần theo dõi chặt chẽ, vì thuốc có thể làm tăng nhịp tim và huyết áp.​
  • Bệnh nhân có nguy cơ glaucoma góc hẹp hoặc phì đại tuyến tiền liệt: Cần thận trọng, vì thuốc có thể gây tăng nhãn áp hoặc khó tiểu.​
  • Không tự ý điều chỉnh liều: Bệnh nhân không nên tự ý tăng hoặc giảm liều mà không có sự chỉ định của bác sĩ.​
  • Lưu trữ thuốc đúng cách: Thuốc cần được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng và độ ẩm.​
  • Kiểm tra thuốc trước khi sử dụng: Không sử dụng thuốc nếu dung dịch bị đổi màu, vón cục hoặc có dấu hiệu hư hỏng.

Tác dụng phụ của Combivent Unit Dose Vials

  • Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Combivent Unit Dose Vials cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:
    • Hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.
    • Bồn chồn, bứt rứt.
    • Run cơ xương nhẹ.
    • Đánh trống ngực.
  • Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu bệnh nhân thấy xuất hiện các tác dụng phụ đã nêu trên hoặc bất kì triệu chứng bất thường nào thì nên đến trung tâm cơ sở y tế gần đó nhất để nhận được sự tư vấn của bác sĩ điều trị, dược sĩ tư vấn và nhân viên y tế.

Tương tác

  • Dẫn xuất Xanthine (ví dụ: Theophylline): Có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ như loạn nhịp tim hoặc hạ kali huyết.​
  • Thuốc nhóm beta-adrenergic khác (ví dụ: Dobutamine, Isoproterenol, Salmeterol): Có thể tăng tác dụng của các thuốc này, dẫn đến tăng nguy cơ tác dụng phụ.​
  • Thuốc chẹn beta (ví dụ: Pindolol, Acebutolol): Có thể làm giảm tác dụng giãn phế quản của Combivent.​
  • Thuốc ức chế monoamine oxidase (IMAO) (ví dụ: Selegiline): Có thể tăng tác dụng của các chất chủ vận beta-adrenergic, dẫn đến tăng nguy cơ tác dụng phụ.​
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng dạng khí: Có thể tăng tác dụng của các chất chủ vận beta-adrenergic, dẫn đến tăng nguy cơ tác dụng phụ.​
  • Thực phẩm và đồ uống có cồn: Có thể làm tăng tác dụng phụ của thuốc, như chóng mặt hoặc buồn ngủ.​
  • Vitamin, thảo dược và thực phẩm chức năng: Nên thông báo cho bác sĩ về tất cả các sản phẩm đang sử dụng để tránh tương tác không mong muốn.

Sản phẩm tương tự:

  • Sabumol 2mg và Salbutamol Kabi 0,5mg/1ml là hai lựa chọn thay thế hiệu quả cho Combivent trong điều trị các bệnh lý hô hấp như hen suyễn và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD). Cả hai sản phẩm đều chứa hoạt chất Salbutamol, một chất chủ vận beta-2 có tác dụng giãn phế quản nhanh chóng, giúp cải thiện tình trạng khó thở và thở khò khè. Sabumol 2mg được bào chế dưới dạng viên nén, thuận tiện cho việc sử dụng hàng ngày, đặc biệt phù hợp với bệnh nhân cần kiểm soát triệu chứng lâu dài . Trong khi đó, Salbutamol Kabi 0,5mg/1ml là dạng dung dịch tiêm, thích hợp cho các trường hợp cấp cứu hoặc khi cần tác dụng nhanh chóng . Việc lựa chọn giữa hai sản phẩm này nên dựa trên tình trạng cụ thể của bệnh nhân và hướng dẫn của bác sĩ điều trị.

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Combivent của Boehringer Ingelheim Ltd.(Anh) có giá khoảng 210.000 VNĐ (Hộp 10 ống x 2,5ml). Giá có thể dao động tùy theo thời điểm, vì vậy hãy liên hệ với Dược Phẩm chúng tôi để được báo giá tốt nhất. Thông tin liên hệ:

- Hotline: 0971.899.466

- Zalo: 090.179.6388

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ