Temesta 2,5mg - Lorazepam Neuraxpharm

390,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
Chưa cập nhật
Xuất xứ:
Tây Ban Nha
Hoạt chất:
Lorazepam 2.5mg
Dạng bào chế:
Viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Temesta 2,5mg được sản xuất bởi Neuraxpharm – Tây Ban Nha.

Temesta 2,5mg là thuốc gì?

Temesta 2,5mg là thuốc có công dụng điều trị chứng lo âu điều trị ngắn ngày dưới 4 tháng, chứng lo âu kết hợp với trầm cảm tương đối an toàn và hiệu quả. Temesta 2,5mg có thể sử dụng cho cả người lớn và trẻ em, liều lượng phụ thuộc vào từng tình trạng bệnh lý và tuyệt đối không được dùng quá liều để tránh những tác dụng phụ ngoài ý muốn. Khi dùng thuốc người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không đáng có như: gây ngủ, ức chế hệ hô hấp, đau ở vị trí tiêm,... Neuraxpharm (Tây Ban Nha) là đơn vị sản xuất thuốc này.

  • Số đăng ký: TAPSP0000124

  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 30 viên.

  • Xuất xứ: Tây Ban Nha

Temesta 2,5mg có tác dụng gì?

  • Điều trị chứng lo âu, điều trị ngắn ngày (dưới 4 tháng) triệu chứng lo âu hoặc lo âu kết hợp với triệu chứng trầm cảm.

Chỉ định

  • Người bệnh bị chứng lo âu, trầm cảm.

Liều dùng và cách dùng Temesta 2,5mg

  • Liều dùng:

    • Chống nôn do hóa trị liệu ung thư:

      • Trẻ em 2 – 15 tuổi: Tiêm tĩnh mạch 0,05mg/kg (tối đa 2mg/liều) trước khi dùng hóa trị liệu.

      • Người lớn: Uống (ghi chú: có thể cho ngậm dưới lưỡi) hoặc tiêm tĩnh mạch 0,5 – 2mg, cách 4 – 6 giờ nếu cần.

    • Lo âu, gây ngủ an thần:

      • Trẻ nhỏ và trẻ em: Uống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch: Liều thông thường: 0,05mg/kg/liều (dao động từ 0,02 – 0,09mg/kg) cách nhau 4 – 8 giờ. Tiêm tĩnh mạch có thể dùng liều nhỏ hơn như 0,01 – 0,03mg/kg và nhắc lại cách nhau 20 phút nếu cần để đánh giá tác dụng.

      • Người lớn: Uống: 1 – 10mg/ngày chia làm 2 – 3 lần; liều thông thường 2 – 6mg/ngày chia làm nhiều liều nhỏ.

      • Người cao tuổi: 0,5 – 4mg/ngày; liều đầu tiên không được vượt quá 2mg.

      • Mất ngủ: Người lớn: 2 – 4mg lúc đi ngủ.

      • Trước phẫu thuật: Người lớn: Tiêm bắp 0,05mg/kg, 2 giờ trước khi phẫu thuật (tối đa 4mg/liều). Tiêm tĩnh mạch: 0,044mg/kg, 15 – 20 phút trước khi phẫu thuật (liều tối đa 2mg/liều).

      • Lo lắng trước khi làm thủ thuật (thủ thuật về răng): Người lớn: Uống: 1 – 2mg, 1 giờ trước khi làm thủ thuật.

      • Chứng quên sau phẫu thuật (operative amnesia): Người lớn: Tiêm tĩnh mạch: tối đa tới 0,05mg/kg (tối đa 4mg/liều).

      • An thần (trước khi làm thủ thuật): Trẻ nhỏ và trẻ em: Uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch: liều thông thường: 0,05mg/kg (dao động từ 0,02 – 0,09mg/kg). Tiêm tĩnh mạch có thể dùng liều nhỏ hơn (0,01 – 0,03mg/kg) và nhắc lại cách nhau 20 phút nếu cần để đánh giá hiệu quả.

      • Trạng thái động kinh: Tiêm tĩnh mạch: Trẻ nhỏ và trẻ em: 0,05 – 0,1mg/kg tiêm tĩnh mạch chậm trong 2 – 5 phút; không được vượt quá 4mg/liều đơn; có thể nhắc lại liều thứ hai 0,05mg/kg tiêm tĩnh mạch chậm sau 5 – 10 phút nếu cần.

      • Thiếu niên: 0,07mg/kg tiêm tĩnh mạch chậm trong 2 – 5 phút; tối đa: 4mg/liều; có thể lặp lại sau 5 – 10 phút. Người lớn: 4mg/liều tiêm tĩnh mạch chậm trong 2 – 5 phút; có thể nhắc lại sau 5 – 10 phút. Liều tối đa thông thường: 8mg.

      • Để an thần nhanh đối với người bị kích động (cứ 30 – 60 phút/lần): Người lớn: Uống 1 – 2mg. Tiêm bắp: 0,5 – 1mg. Tổng liều trung bình để an thần: Uống, tiêm bắp: 4 – 8mg.

      • Khi dùng đồng thời với probenecid hoặc acid valproic, phải giảm 50% liều lorazepam.

      • Điều chỉnh liều ở người suy thận: Tiêm tĩnh mạch: Nguy cơ nhiễm độc propylen glycol, vì vậy phải theo dõi sát khi dùng kéo dài hoặc dùng liều cao.

      • Điều chỉnh liều ở người suy gan: Dùng thận trọng.

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường uống.

Không sử dụng Temesta 2,5mg khi nào?

  • Mẫn cảm với lorazepam hoặc bất cứ thành phần nào khác. Có thể có mẫn cảm chéo với các benzodiazepin khác.

  • Bệnh glôcôm cấp góc hẹp.

  • Hội chứng ngừng thở khi ngủ (tiêm).

  • Tiêm thuốc vào động mạch.

  • Suy hô hấp nặng trừ trường hợp thở máy.

Thận trọng khi sử dụng Temesta 2,5mg

  • Phải dùng thận trọng cho người cao tuổi, người suy nhược, người có bệnh gan, người nghiện rượu hoặc suy thận, người bị bệnh phổi mạn tính (bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, ngừng thở khi ngủ). Phải dùng liều thấp nhất cho người cao tuổi và suy nhược.

  • Thuốc gây ức chế hệ thần kinh trung ương phụ thuộc vào liều, có thể dẫn đến ngủ, chóng mặt, lú lẫn hoặc mất phối hợp động tác. Tránh lái xe hoặc đứng máy.

  • Phải thận trọng khi phối hợp với các thuốc ức chế thần kinh hoặc thuốc chống loạn thần khác.

  • Cần thận trọng đối với người dễ ngã (người cao tuổi).

  • Lorazepam có thể gây quên thuận chiều. Phản ứng nghịch thường như hung hăng gây gổ, kích động đã gặp, đặc biệt ở tuổi thiếu niên, hoặc bệnh nhân loạn thần.

  • Phải dùng thận trọng đối với người bị trầm cảm, đặc biệt khi có nguy cơ tự sát.

  • Trầm cảm có từ trước có thể nặng lên hoặc xuất hiện trong khi điều trị bằng lorazepam. Không khuyến cáo dùng lorazepam cho người bị trầm cảm tiên phát hoặc loạn thần.

  • Phải thận trọng khi dùng lorazepam cho người có tiền sử nghiện thuốc.

  • Lorazepam có thể gây phụ thuộc thuốc; khi ngừng thuốc đột ngột, có thể có hội chứng cai thuốc (co giật, run rẩy, co cứng cơ và bụng, nôn, toát mồ hôi).

  • Phải thận trọng khi dùng lorazepam như một thuốc ngủ để điều trị rối loạn giấc ngủ. Phải tìm các nguyên nhân có thể gây ra. Nếu thất bại sau 7 – 10 ngày điều trị, phải nghĩ đến một bệnh nội khoa hoặc một bệnh loạn thần.

  • Lorazepam tiêm có chứa polyethylen glycol và propylen glycol đã gây độc khi dùng liều cao và/hoặc truyền dịch kéo dài. Thuốc cũng chứa cả benzyl alcol, tránh dùng cho trẻ sơ sinh.

  • Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc chưa xác định được đối với trẻ dưới 12 tuổi.

Tác dụng không mong muốn của Temesta 2,5mg

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

    • Hệ thần kinh: Gây ngủ.

    • Hô hấp: Ức chế hô hấp.

    • Tại chỗ, khi tiêm bắp: Đau ở nơi tiêm.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

    • Tim mạch: Hạ huyết áp.

    • Hệ thần kinh trung ương: Chứng ngồi không yên, chứng quên, mất phối hợp động tác, lú lẫn, trầm cảm, mất định hướng, hoa mắt chóng mặt, nhức đầu.

    • Da: Viêm da, phát ban.

    • Tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, tăng/giảm cân.

    • Cơ xương: Yếu cơ.

    • Mắt: Rối loạn thị lực.

    • Hô hấp: Ngừng thở, tăng thông khí, ngạt mũi.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

    • Mệt mỏi, loạn đông máu, thay đổi tính khí, tăng tiết nước bọt, rối loạn kinh nguyệt, nghiện thuốc (khi dùng kéo dài), phản xạ chậm, tự sát, co giật, chóng mặt, ngộ độc do polyethylen glycol hoặc propylen glycol (khi truyền tĩnh mạch kéo dài).

Tương tác có thể xảy ra

  • Tăng tác dụng/độc tính: Lorazepam làm tăng nồng độ/tác dụng của rượu (ethylic), clozapin, các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, phenytoin.

  • Nồng độ/tác dụng của lorazepam có thể tăng lên do loxapin, probenecid, acid valproic.

  • Giảm tác dụng: Nồng độ/tác dụng của lorazepam có thể bị giảm do các dẫn chất của theophylin, yohimbin.

Sản phẩm có thể thay thế cho Temesta 2,5mg


Câu hỏi thường gặp

Temesta 2,5mg của Neuraxpharm – Tây Ban Nha có giá khoảng 390.000 VNĐ (Hộp 1 lọ 30 viên). Giá có thể dao động tùy theo thời điểm, vì vậy hãy liên hệ với Dược Phẩm TAP chúng tôi để được báo giá tốt nhất. Thông tin liên hệ:

- Hotline: 0971.899.466

- Zalo: 090.179.6388

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ