Tecentriq 1200mg/20ml

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-11 09:22:13

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLSP-H03-1135-18
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Đức
Dạng bào chế:
Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Tecentriq 1200mg/20ml được sản xuất bởi Roche Diagnostics GmbH (Đức).

Tecentriq 1200mg/20ml là thuốc gì?

Tecentriq 1200mg/20ml là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị cho những bệnh nhân mắc ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn, ung thư biểu mô tế bào gan, và ung thư vú bộ ba âm tính. Với thành phần chính là Atezolizumab, Tecentriq 1200mg/20ml được bào chế dưới dạng dung dịch đậm đặc để pha dung dịch không màu hoặc màu vàng nhạt để tiêm truyền.Tuy nhiên cần lưu ý các chống chỉ định như bệnh nhân dị ứng với thành phần chính Atezolizumab hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc. Nên tránh sử dụng corticosteroid toàn thân hoặc các thuốc ức chế miễn dịch trước khi bắt đầu sử dụng Tecentriq để không ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc.

  • Thành phần: Atezolizumab 1200 mg/20 ml.

  • Số đăng ký: QLSP-H03-1135-18

  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 20ml

Thuốc Tecentriq 1200mg/20ml có tác dụng gì?

  • Atezolizumab có tác dụng dược lý chính là làm giảm sự chặn đầu ra của hệ thống miễn dịch, giúp kích thích phản ứng miễn dịch chống lại tế bào ung thư.

  • Atezolizumab thuộc vào nhóm các loại thuốc được gọi là chất chủ vận PD-L1 (programmed death-ligand 1). PD-L1 là một protein được tìm thấy trên bề mặt các tế bào ung thư. Khi PD-L1 tương tác với receptor PD-1 trên các tế bào miễn dịch, nó gây ra sự chặn đầu ra của hệ thống miễn dịch, giảm khả năng tấn công của tế bào miễn dịch đối với tế bào ung thư. Atezolizumab hoạt động bằng cách gắn kết với PD-L1 và ngăn chặn tương tác giữa PD-L1 và receptor PD-1, từ đó làm tăng phản ứng miễn dịch chống lại tế bào ung thư.

  • Tác dụng dược lý của atezolizumab là cải thiện khả năng tiêu diệt tế bào ung thư, đồng thời tăng cường phản ứng miễn dịch chống lại ung thư. Điều này có thể dẫn đến giảm tỷ lệ phát triển và lan truyền của ung thư, cũng như kéo dài thời gian sống và cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.

  • Việc ức chế tương tác giữa PD-L1 và PD-1 đã được chứng minh rằng có khả năng loại bỏ sự đình trệ của hệ thống miễn dịch, mà không gây hại cho các tế bào khác phụ thuộc vào kháng thể. Điều này tạo điều kiện cho việc kích thích các phản ứng miễn dịch chống lại khối u mà không gây tác động tiêu cực đến tế bào khỏe mạnh. Đặc biệt, đặc tính thời gian tác dụng kéo dài của thuốc này cho phép sử dụng định kỳ, thường là 3-4 tuần một lần, để duy trì hiệu quả điều trị.

Chỉ định

  • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ giai đoạn đầu: Tecentriq dưới dạng đơn trị liệu được chỉ định là phương pháp điều trị bổ trợ sau khi cắt bỏ hoàn toàn cho bệnh nhân trưởng thành mắc ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC)

  • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ đã di căn:

    • Ung thư phổi tế bào nhỏ: Tecentriq, kết hợp với carboplatin và etoposide, được chỉ định để điều trị bước đầu cho bệnh nhân trưởng thành bị ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn lan rộng.

    • Ung thư vú bộ ba âm tính: Tecentriq kết hợp với nab-paclitaxel được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc ung thư vú bộ ba âm tính di căn hoặc tiến triển tại chỗ không thể cắt bỏ (TNBC) có khối u có biểu hiện PD-L1 ≥ 1% và chưa từng được hóa trị liệu trước đó cho bệnh di căn.

    • Ung thư biểu mô tế bào gan: Tecentriq, kết hợp với bevacizumab, được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) tiến triển hoặc không thể cắt bỏ, những người chưa được điều trị toàn thân trước đó.

    • Ung thư biểu mô tiết niệu: Tecentriq dưới dạng đơn trị liệu được chỉ định để điều trị bệnh nhân trưởng thành mắc ung thư biểu mô tiết niệu (UC) tiến triển tại chỗ hoặc đã di căn.

Liều dùng và cách dùng thuốc Tecentriq 1200mg/20ml

  • Cách dùng: 

    • Thuốc Tecentriq 1200mg/20ml được chỉ định và giám sát sử dụng bởi bác sĩ chuyên khoa điều trị ung thư.

    • Chỉ được tiêm hay truyền tĩnh mạch chậm, không được tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch nhanh.

    • Tuyệt đối không lắc lọ thuốc.

    • Kiểm tra lọ thuốc dưới mắt thường trước khi sử dụng nếu thấy có kết tủa hay bao bì đổi màu cần hủy lọ thuốc ngay.

  • Liều dùng: 

    • Liều khuyến cáo của Tecentriq 1200mg/20ml là 840 mg tiêm tĩnh mạch hai tuần một lần, hoặc 1200 mg tiêm tĩnh mạch ba tuần một lần, hoặc 1680 mg tiêm tĩnh mạch bốn tuần một lần theo chỉ định của bác sĩ.

Không sử dụng thuốc Tecentriq 1200mg/20ml khi nào?

  • Bệnh nhân dị ứng với thành phần chính Atezolizumab hay bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Tecentriq 1200mg/20ml

  • Không sử dụng thuốc Tecentriq 1200mg/20ml khi đã hết hạn sử dụng, thuốc bị lắng đọng, kết tủa, đổi màu. Chỉ dùng thuốc khi được bác sĩ chuyên khoa kê đơn.

  • Cần chú ý theo dõi các biểu hiện bất thường và kiểm tra xét nghiệm chỉ số sinh hóa định kỳ trong thời gian điều trị với Tecentriq.

  • Hầu hết các phản ứng bất lợi liên quan đến miễn dịch xảy ra trong quá trình điều trị bằng Tecentriq đều có thể hồi phục khi ngừng dùng Tecentriq và bắt đầu dùng corticosteroid và/hoặc chăm sóc hỗ trợ. Đã quan sát thấy các phản ứng bất lợi liên quan đến miễn dịch ảnh hưởng đến nhiều hơn một hệ thống cơ thể. Các phản ứng bất lợi liên quan đến miễn dịch với Tecentriq có thể xảy ra sau liều Tecentriq cuối cùng.

  • Đối với các phản ứng bất lợi nghi ngờ liên quan đến miễn dịch, nên thực hiện đánh giá kỹ lưỡng để xác định nguyên nhân hoặc loại trừ các nguyên nhân khác. Dựa trên mức độ nghiêm trọng của phản ứng bất lợi, nên ngừng sử dụng Tecentriq và sử dụng corticosteroid. Sau khi cải thiện đến Độ ≤ 1, nên giảm liều corticosteroid trong ≥ 1 tháng. Dựa trên dữ liệu hạn chế từ các nghiên cứu lâm sàng ở những bệnh nhân có phản ứng bất lợi liên quan đến miễn dịch không thể kiểm soát được khi sử dụng corticosteroid toàn thân, có thể cân nhắc sử dụng các thuốc ức chế miễn dịch toàn thân khác.

  • Tecentriq phải được ngừng vĩnh viễn đối với bất kỳ phản ứng bất lợi nào liên quan đến miễn dịch độ 3 tái phát và đối với bất kỳ phản ứng bất lợi nào liên quan đến miễn dịch độ 4, ngoại trừ các bệnh nội tiết được kiểm soát bằng hormone thay thế.

  • Các bệnh liên quan đến miễn dịch khi dùng Tecentriq như: Viêm gan, viêm phổi, viêm đại tràng, suy giáp, cường giáp, suy thượng thận, viêm tuyến yên và đái tháo đường týp 1, bao gồm nhiễm toan ceton do đái tháo đường, viêm màng não, hội chứng nhược cơ/nhược cơ hoặc hội chứng Guillain-Barré, viêm tụy, viêm cơ tim, viêm cơ, hội chứng Stevens-Johnson (SJS) và hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN).

  • Phản ứng liên quan đến tiêm truyền Tecentriq: Nên giảm tốc độ truyền hoặc phải ngừng điều trị ở những bệnh nhân có phản ứng liên quan đến truyền dịch mức độ 1 hoặc 2. Tecentriq phải được ngừng vĩnh viễn ở những bệnh nhân có phản ứng liên quan đến truyền dịch mức độ 3 hoặc 4. Bệnh nhân có phản ứng liên quan đến truyền dịch mức độ 1 hoặc 2 có thể tiếp tục dùng Tecentriq với sự theo dõi chặt chẽ; có thể cân nhắc dùng thuốc hạ sốt và kháng histamin trước.

Tác dụng không mong muốn của Tecentriq 1200mg/20ml

  • Các tác dụng phụ phổ biến nhất của Tecentriq 1200mg/20ml khi sử dụng riêng lẻ bao gồm:

    • Cảm thấy mệt mỏi hoặc yếu.

    • Giảm sự thèm ăn.

    • Buồn nôn.

    • Ho.

    • Khó thở.

  • Các tác dụng phụ phổ biến nhất của Tecentriq 1200mg/20ml khi được sử dụng trong điều trị ung thư phổi với các loại thuốc chống ung thư khác bao gồm:

    • Cảm thấy mệt mỏi hoặc yếu.

    • Buồn nôn.

    • Rụng tóc.

    • Táo bón, tiêu chảy.

    • Giảm sự thèm ăn.

  • Các tác dụng phụ phổ biến nhất của Tecentriq 1200mg/20ml khi được sử dụng trong ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) với bevacizumab bao gồm:

    • Huyết áp cao.

    • Cảm thấy mệt mỏi hoặc yếu.

    • Quá nhiều protein trong nước tiểu.

  • Các tác dụng phụ phổ biến nhất của Tecentriq 1200mg/20ml khi được sử dụng trong điều trị u ác tính với cobimetinib và vemurafenib bao gồm:

    • Phát ban da.

    • Đau khớp, cơ hoặc xương.

    • Cảm thấy mệt mỏi hoặc yếu.

    • Chấn thương gan.

    • Sốt.

    • Buồn nôn.

    • Ngứa.

    • Sưng chân hoặc cánh tay.

    • Sưng miệng (đôi khi có vết loét).

    • Nồng độ hormone tuyến giáp thấp.

    • Cháy nắng hoặc nhạy cảm với ánh nắng mặt trời.

Sản phẩm tương tự:


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ