Taxotere - Docetaxel 20mg/ml Sanofi

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-03-10 15:20:59

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20265-17
Xuất xứ:
Đức
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Taxotere được sản xuất bởi Sanofi-Aventis Deutschland GmbH (Germany)

Taxotere là thuốc gì? 

  • ​Taxotere là tên thương mại của docetaxel, một loại thuốc hóa trị liệu thuộc nhóm taxane, được sản xuất bởi Sanofi-Aventis Deutschland GmbH. Taxotere được sử dụng để điều trị nhiều loại ung thư khác nhau, bao gồm ung thư vú, ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư dạ dày và ung thư đầu cổ. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế sự phân chia tế bào ung thư, ngăn chặn sự phát triển và lan rộng của chúng. Việc sử dụng Taxotere cần tuân thủ chỉ định của bác sĩ chuyên khoa ung bướu, và bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị để quản lý các tác dụng phụ có thể xảy ra.​

Thành phần

Thuốc Taxotere có thành phần là: Docetaxel khan (dưới dạng Docetaxel trihydrate) 20mg/1ml

Công dụng của các thành phần chính

  • ​Docetaxel, thành phần chính của Taxotere, là một loại thuốc hóa trị thuộc nhóm taxane, được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiều loại ung thư. Cơ chế hoạt động của docetaxel dựa trên việc ổn định các vi ống (microtubule) trong tế bào, ngăn chặn sự phân chia tế bào bằng cách ức chế quá trình khử trùng hợp của các vi ống, dẫn đến việc ngăn chặn sự phân chia và phát triển của tế bào ung thư. Docetaxel được chỉ định trong điều trị các loại ung thư như ung thư vú, ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư dạ dày và ung thư đầu cổ. Việc sử dụng docetaxel cần được thực hiện dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ chuyên khoa, do thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng như giảm bạch cầu, phản ứng dị ứng và độc tính trên gan.​

Taxotere hoạt động như thế nào?

  • ​Taxotere chứa hoạt chất docetaxel, một loại thuốc hóa trị thuộc nhóm taxane, hoạt động bằng cách ổn định các vi ống trong tế bào. Cụ thể, docetaxel thúc đẩy quá trình trùng hợp tubulin thành vi ống và ngăn chặn sự tách rời của chúng, dẫn đến việc ngừng chu kỳ tế bào ở pha G2/M. Điều này ức chế sự phân chia và phát triển của tế bào ung thư, cuối cùng gây ra quá trình apoptosis (chết tế bào theo chương trình).

Tác dụng của Taxotere là gì?

  • Taxotere có tác dụng với bệnh ung thư vú, những thể đặc biệt của ung thư phổi (ung thư phổi không tế bào nhỏ), ung thư tuyến tiền liệt, ung thư dạ dày hoặc ung thư vùng đầu-cổ

Taxotere chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Điều trị ung thư vú tiến xa
  • Điều trị ung thư vú giai đoạn sớm có hoặc không có tổn thương hạch bạch huyết
  • Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ
  • Điều trị ung thư tuyến tiền liệt
  • Điều trị ung thư dạ dày di căn
  • Điều trị ung thư vùng đầu-cổ

Liều dùng và cách dùng thuốc Taxotere

  • Cách sử dụng:
    • Thuốc Taxotere dùng tiêm truyền tĩnh mạch
  • Liều dùng tham khảo:
    • Tiêm truyền: 100 mg/m2 Taxotere truyền IV trong 1 giờ. Truớc khi truyền 1 ngày, nên cho bệnh nhân dùng dexamethasone 8 mg x 2 lần/ngày x 3-5 ngày. 
    • Nếu có biểu hiện giảm bạch cầu trung tính dưới 500/mm3 hoặc kèm sốt trong hơn 1 tuần hoặc có bệnh về thần kinh ngoại biên nghiêm trọng, cần giảm liều đến 75 mg/m2 Taxotere. Nếu các biểu hiện trên vẫn còn, giảm đến 55 mg/m2 Taxotere hoặc ngưng điều trị. 
    • Giảm liều Taxotere ở bệnh nhân suy gan: giảm liều..

Chống chỉ định

Không sử dụng Taxotere khi thuộc trường hợp:

  • Người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc
  • Bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính cơ bản <1.500 tế bào / mm 3 .
  • Bệnh nhân suy gan nặng 
  • Chống chỉ định cho các sản phẩm thuốc khác cũng được áp dụng, khi kết hợp với Taxotere.

Lưu ý/thận trọng khi dùng Taxotere

  • Giảm bạch cầu trung tính: Đây là tác dụng phụ thường gặp nhất của docetaxel. Nên theo dõi công thức máu thường xuyên và chỉ tiếp tục điều trị khi số lượng bạch cầu trung tính ≥1.500 tế bào/mm³. ​
  • Phản ứng quá mẫn: Phản ứng dị ứng có thể xảy ra trong vài phút sau khi truyền docetaxel. Cần theo dõi chặt chẽ, đặc biệt trong lần truyền đầu tiên và thứ hai. ​
  • Phản ứng da: Có thể xuất hiện ban đỏ ở lòng bàn tay, bàn chân kèm phù và sau đó là tróc vảy. ​
  • Ứ dịch: Cần theo dõi bệnh nhân có triệu chứng ứ dịch nghiêm trọng như tràn dịch màng phổi, màng tim hoặc cổ trướng. ​
  • Rối loạn hô hấp: Các tình trạng như hội chứng suy hô hấp cấp, viêm phổi kẽ, xơ phổi và suy hô hấp đã được báo cáo và có thể gây tử vong. ​
  • Suy gan: Bệnh nhân có chức năng gan bất thường cần được theo dõi chặt chẽ và điều chỉnh liều phù hợp. ​
  • Suy thận: Chưa có dữ liệu về việc sử dụng docetaxel ở bệnh nhân suy thận nặng; cần thận trọng khi sử dụng. ​
  • Độc tính thần kinh: Nếu xuất hiện triệu chứng thần kinh ngoại biên nghiêm trọng, nên xem xét giảm liều. ​
  • Độc tính tim: Suy tim đã được ghi nhận ở bệnh nhân điều trị docetaxel kết hợp với trastuzumab, đặc biệt sau khi hóa trị với anthracycline. ​
  • Hàm lượng ethanol: Một số chế phẩm chứa docetaxel có thể chứa ethanol, cần lưu ý khi kê đơn cho bệnh nhân cần hạn chế hoặc tránh ethanol. ​
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Docetaxel có thể gây chóng mặt; bệnh nhân nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc. ​
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Không nên sử dụng docetaxel trong thai kỳ trừ khi thực sự cần thiết. Phụ nữ đang điều trị với docetaxel nên ngừng cho con bú. ​

Tác dụng phụ của Taxotere

  • Sốt
  • Giảm bạch cầu
  • Ứ dịch
  • Rối loạn tiêu hóa
  • Hạ HA
  • Loạn nhịp

Tương tác

  • Ciclosporin: Là chất ức chế CYP3A4, có thể làm giảm chuyển hóa của Taxotere, dẫn đến tăng nồng độ thuốc trong cơ thể và nguy cơ tác dụng phụ.​
  • Ketoconazole: Thuộc nhóm thuốc chống nấm azole, ức chế mạnh CYP3A4, có thể làm tăng nồng độ docetaxel trong huyết tương, cần thận trọng khi sử dụng đồng thời.​
  • Erythromycin: Là kháng sinh macrolid, cũng ức chế CYP3A4, có thể dẫn đến tăng nồng độ Taxotere trong cơ thể và tăng nguy cơ phản ứng có hại.​
  • Khi bắt buộc phải sử dụng đồng thời Taxotere với các chất ức chế CYP3A4, cần xem xét điều chỉnh liều lượng và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân để giảm thiểu nguy cơ tác dụng phụ.

Sản phẩm tương tự

  • ​​Mặc dù không cùng thành phần hoạt chất, các thuốc sau đây có công dụng tương tự như Taxotere trong điều trị ung thư vú:​
    • Zolotraz 1mg: Chứa hoạt chất anastrozol, thuốc này được sử dụng để điều trị ung thư vú ở phụ nữ sau mãn kinh, đặc biệt là những trường hợp có thụ thể estrogen dương tính. ​
    • Tykerb 250mg: Với thành phần lapatinib, thuốc này được dùng kết hợp với các liệu pháp khác để điều trị ung thư vú tiến triển hoặc di căn có HER2 dương tính. ​
  • Các thuốc này, dù có cơ chế tác động khác nhau, đều nhằm mục tiêu ức chế sự phát triển của tế bào ung thư vú, tương tự như tác dụng của Taxotere

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Taxotere của Sanofi-Aventis Deutschland GmbH có giá khoảng 1.600.000 VNĐ (Hộp 1 Lọ x 1ml). Giá có thể dao động tùy theo thời điểm, vì vậy hãy liên hệ với Dược Phẩm chúng tôi để được báo giá tốt nhất. Thông tin liên hệ:

- Hotline: 0971.899.466

- Zalo: 090.179.6388

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ