Taxefon - Cefotaxime 1g Bharat Parenterals

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-10-28 15:51:01

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21183-18
Xuất xứ:
Ấn Độ
Hoạt chất:
Cefotaxime (dưới dạng Cefotaxim natri) 1g
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

 

Thuốc Taxefon là gì?

  • Taxefon là một loại thuốc bột pha tiêm được sản xuất bởi Bharat Parenterals, chứa thành phần chính là Cefotaxim 1g. Thuốc thường được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng tiết niệu và nhiễm trùng máu. Taxefon cũng có thể được sử dụng trong các trường hợp phẫu thuật để dự phòng nhiễm trùng. Thuốc có ưu điểm là dễ dàng tiêm và hấp thu nhanh, giúp giảm thiểu thời gian điều trị.

Thành phần và dạng bào chế

  • Thành phần hoạt chất chính: Cefotaxim (dưới dạng cefotaxim natri) 1g
  • Dạng trình bày: Bột pha tiêm

Công dụng - Chỉ định của Taxefon

  • Thuốc Taxefon được chỉ định trong trường hợp:
    • Ðiều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch nguyên nhân do vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh Cefotaxim.
    • Điều trị bệnh áp xe não, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não (ngoại trừ viêm màng não nguyên nhân do Listeria monocytogenes), viêm phổi, bệnh lậu, bệnh thương hàn, và nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (phối hợp với thuốc Metronidazole).
    • Dự phòng nhiễm khuẩn sau can thiệp phẫu thuật.

Liều dùng - Cách dùng Taxefon như thế nào?

  • Liều dùng:
    • Liều dùng đối với người lớn
      • Dùng thuốc Taxefon theo đường tiêm bắp sâu/tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch chậm (tiêm tĩnh mạch từ 3 đến 5 phút, truyền tĩnh mạch trong thời gian từ 20 đến 30 phút). Thông thường, liều dùng cho mỗi ngày là 2 – 6 g chia làm 2 hoặc 3 lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều điều trị có thể tăng lên đến 12g mỗi ngày, truyền tĩnh mạch chia làm 3 – 6 lần. Liều thường dùng đối với nhiễm khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa) là trên 6g mỗi ngày (chú ý kháng sinh Ceftazidime có tác dụng điều trị trực khuẩn mủ xanh mạnh hơn).
    • Liều dùng đối với trẻ em:
      • Mỗi ngày dùng 100 – 150 mg/kg đối với trẻ sơ sinh là 50 mg/kg, chia làm 2 đến 4 lần trong ngày. Trong trường hợp cần thiết thì có thể tăng liều điều trị lên tới 200 mg/kg (100 – 150 mg/kg đối với trẻ sơ sinh).
    • Liều dùng đối với người bị bệnh suy thận:
      • Cần phải giảm liều thuốc Cefotaxim đối với người bị suy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: Sau liều tấn công ban đầu, giảm liều đi một nửa nhưng vẫn giữ nguyên số lần sử dụng loại thuốc này trong một ngày; liều tối đa cho một ngày là 2 g.
      • Thời gian điều trị: Sau khi thân nhiệt đã trở về bình thường hoặc khi chắc chắn là đã loại trừ được vi khuẩn, sử dụng thuốc thêm 3 đến 4 ngày. Để điều trị nhiễm khuẩn nguyên nhân do các liên cầu khuẩn tan máu beta nhóm A thì phải điều trị tối thiểu trong thời gian 10 ngày. Nhiễm khuẩn nặng có khi phải điều trị kéo dài trong nhiều tuần.
      • Liều dùng điều trị bệnh lậu: Dùng liều duy nhất 1 g.
    • Liều dùng dự phòng nhiễm khuẩn sau can thiệp phẫu thuật:
      • Tiêm 1g từ 30 đến 90 phút trước khi can thiệp phẫu thuật.
      • Trường hợp mổ đẻ cần tiêm 1g vào tĩnh mạch cho người mẹ ngay sau khi kẹp cuống rau. Sau đó 6 và 12 giờ thì tiêm thêm hai liều nữa theo đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm.
    • Tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch: Pha lọ thuốc Taxefon dạng bột vô khuẩn với nước vô khuẩn pha tiêm ở lọ dung môi đóng gói kèm. Lắc đều lọ thuốc cho đến khi tan hết. Dung dịch thu được sử dụng để tiêm bắp sâu hay tiêm tĩnh mạch chậm từ 3 đến 5 phút.
    • Truyền tĩnh mạch: Pha lọ thuốc Taxefon dạng bột vô khuẩn với lọ dung môi đi kèm. Dung dịch tạo thành tiếp tục được pha loãng với 50 – 100 ml dịch để truyền tĩnh mạch (cụ thể như Natri clorid 0,9% tiêm, Dextrose 5% tiêm, hoặc dung dịch pha loãng khác tương hợp). Dung dịch thu được sử dụng truyền tĩnh mạch trong thời gian từ 20 đến 60 phút. Dung dịch sau khi pha không dùng đến thì cần phải bỏ đi.

Chống chỉ định

  • Người mẫn cảm với cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc kháng sinh nhóm beta - lactam.

Cảnh báo và thận trọng

  • Đối với người có tiền sử dị ứng: Trước khi sử dụng Taxefon, bệnh nhân cần được kiểm tra kỹ tiền sử dị ứng với các thuốc cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác. Có thể xảy ra dị ứng chéo giữa penicillin và cephalosporin, với tỷ lệ từ 5-10%, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin.
  • Đối với bệnh nhân có vấn đề về thận: Khi sử dụng Taxefon đồng thời với các thuốc có khả năng gây độc thận (chẳng hạn như các aminoglycoside), cần theo dõi và kiểm tra chức năng thận thường xuyên để tránh tổn thương thận.
  • Đối với phụ nữ mang thai: Tính an toàn của Taxefon trong thai kỳ chưa được xác định rõ ràng. Thuốc có thể qua nhau thai trong 3 tháng giữa của thai kỳ, do đó chỉ sử dụng thuốc này khi thật sự cần thiết và theo chỉ định của bác sĩ.
  • Đối với phụ nữ cho con bú: Taxefon có thể được sử dụng trong thời kỳ cho con bú, nhưng cần lưu ý theo dõi trẻ em nếu có dấu hiệu tiêu chảy, tưa hoặc phát ban. Nếu có dấu hiệu bất thường, nên ngừng cho con bú hoặc hạn chế sử dụng thuốc khi có thể.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Sử dụng Taxefon có thể gây ra một số tác dụng phụ như chóng mặt và nhức đầu. Do đó, bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu gặp phải các triệu chứng này.
  • Dương tính giả với xét nghiệm: Taxefon có thể gây kết quả dương tính giả trong các xét nghiệm như test Coombs hoặc xét nghiệm đường niệu khi không sử dụng phương pháp enzyme.

Tác dụng phụ

  • Tác dụng phụ thường gặp:
    • Tiêu chảy
    • Viêm tắc tĩnh mạch tại vị trí tiêm
    • Đau và phản ứng tại vị trí tiêm bắp
  • Tác dụng phụ ít gặp:
    • Giảm số lượng bạch cầu
    • Thay đổi hệ vi khuẩn đường ruột
    • Bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc (như Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter spp.)
  • Tác dụng phụ hiếm gặp:
    • Phản ứng phản vệ và quá mẫn
    • Giảm số lượng tiểu cầu
    • Giảm số lượng bạch cầu hạt
    • Thiếu máu tán huyết
    • Viêm đại tràng giả mạc
    • Tăng bilirubin và các enzym gan
  • Khi phát hiện tác dụng phụ, cần ngừng thuốc ngay lập tức và tham khảo ý kiến bác sĩ để có biện pháp điều trị phù hợp.

Tương tác thuốc

  • Cephalosporin và colistin: Khi kết hợp kháng sinh nhóm cephalosporin với colistin (kháng sinh polymyxin), nguy cơ tổn thương thận có thể tăng lên.
  • Cefotaxime và penicillin: Bệnh nhân suy thận có thể gặp phải các vấn đề về não và cơn động kinh cục bộ nếu sử dụng cefotaxime đồng thời với azlocillin.
  • Cefotaxime và ureido-penicillin (azlocillin, mezlocillin): Khi kết hợp cefotaxime với các ureido-penicillin, độ thanh thải của cefotaxime sẽ giảm, cả ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường và suy thận. Cần giảm liều cefotaxime khi sử dụng kết hợp các thuốc này.
  • Cefotaxime và cyclosporin: Cefotaxime có thể làm tăng tác dụng độc đối với thận khi dùng kết hợp với cyclosporin.

Cách bảo quản

  • Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.

Ưu điểm và nhược điểm của thuốc

  • Ưu điểm: 
    • Tác dụng nhanh: Taxefon có khả năng khởi phát tác dụng nhanh, giúp điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra một cách hiệu quả.
    • Dễ sử dụng: Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, dễ dàng cho việc sử dụng trong điều trị tại bệnh viện hoặc cơ sở y tế.
    • Ít tác dụng phụ nghiêm trọng: Mặc dù có thể gặp một số tác dụng phụ, nhưng hầu hết chúng là nhẹ và có thể điều chỉnh được.
    • Sản xuất bởi đơn vị uy tín: Taxefon được sản xuất bởi Bharat Parenterals, một nhà sản xuất có uy tín trong ngành dược phẩm, đảm bảo chất lượng và an toàn của sản phẩm.
  • Nhược điểm:
    • Giá cao: Thuốc có thể có giá cao hơn so với một số kháng sinh khác, làm tăng chi phí điều trị cho bệnh nhân.
    • Cần kê đơn: Taxefon chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ, không phải thuốc mua tự do.
    • Chưa rõ về tác dụng phụ cho phụ nữ mang thai: Mặc dù có thể dùng cho phụ nữ mang thai, nhưng tính an toàn trong thai kỳ vẫn chưa được xác định rõ ràng.

Thuốc Taxefon có thể mua không cần đơn hay không?

  • Có, Taxefon là thuốc kê đơn. Việc sử dụng Taxefon cần được bác sĩ chỉ định sau khi đánh giá lâm sàng và xét nghiệm phù hợp. Do đó, bệnh nhân không thể tự ý mua hoặc sử dụng thuốc mà không có sự hướng dẫn và giám sát y tế.

Thông tin sản xuất

  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ bột + 1 ống nước cất pha tiêm 5ml
  • Nơi sản xuất: Ấn Độ
  • Thương hiệu: Bharat Parenterals Ltd.
  • Số đăng ký công bố sản phẩm: VN-21183-18
  • Hạn sử dụng: 24 tháng

Taxefon có thể thay thế bằng thuốc nào?

  • Taxefon có thể được thay thế bằng các thuốc chứa thành phần chính là cefotaxime, như Cefotaxime Brawn và Goldbetin. Các thuốc này được sử dụng trong điều trị các nhiễm trùng nặng như viêm phổi, viêm màng não, nhiễm trùng đường tiết niệu và nhiễm trùng huyết. Tuy nhiên, việc lựa chọn thuốc thay thế cần dựa trên chỉ định của bác sĩ và tình trạng cụ thể của bệnh nhân.

Giá bán Taxefon là bao nhiêu?

  • Taxefon hiện đang có giá khoảng 350.000vnđ/hộp. Thuốc hiện có bán tại Duocphamtap, để mua hàng chính hãng, chất lượng, bạn hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388.

Câu hỏi thường gặp

 

Taxefon chưa được xác định rõ ràng về mức độ an toàn khi sử dụng trong thai kỳ. Tuy nhiên, thuốc có thể đi qua nhau thai trong 3 tháng giữa thai kỳ, do đó chỉ nên sử dụng khi có sự chỉ định của bác sĩ. Với phụ nữ cho con bú, cần thận trọng khi sử dụng Taxefon, vì thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ, và nếu có bất kỳ dấu hiệu nào bất thường ở trẻ, cần ngừng thuốc ngay lập tức.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ