Tasigna 200mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Tasigna 200mg được sản xuất bởi Novartis Pharma Stein AG (Switzerland).
Tasigna 200mg là thuốc gì?
Tasigna 200mg là một liệu pháp được chỉ định trong điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn. Hoạt chất chính của thuốc là Nilotinib với hàm lượng 200mg. Khi sử dụng Tasigna 200mg, bệnh nhân nên tránh kết hợp với các thuốc ức chế hoặc cảm ứng mạnh enzym CYP3A4 và các thuốc chống loạn nhịp tim. Đặc biệt, không nên uống thuốc cùng nước bưởi để tránh tương tác không mong muốn. Đối với bệnh nhân có tiền sử về tim mạch, huyết áp cao, suy gan, suy thận nặng, viêm tụy hoặc đã cắt dạ dày toàn phần, cần thận trọng khi sử dụng thuốc này.
- Thành phần: Nilotinib (dưới dạng nilotinib hydrochloride monohydrate) 200mg
- Số đăng ký: VN-17539-13
- Quy cách đóng gói: Hộp 7 vỉ x 4 viên
Thuốc Tasigna 200mg có tác dụng gì?
- Nilotinib là một chất ức chế enzym Kinase có tác dụng để điều trị các bệnh ung thư như ung thư máu, bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu tủy mãn tính.
- Cơ chế hoạt động chủ yếu của hoạt chất này là ức chế quá trình tăng trưởng của các tế bào ung thư nên các tế bào này không thể tăng sinh được nữa.
Chỉ định
- Tasigna (Nilotinib) được sử dụng để điều trị một loại ung thư máu được gọi là bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính nhiễm sắc thể Philadelphia (CML) và bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính (ALL) ở người lớn và trẻ em ít nhất 1 tuổi.
- Tasigna thường được dùng sau khi đã thử các loại thuốc khác mà không thành công.
- Tasigna cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc
Liều dùng và cách dùng thuốc Tasigna 200mg
- Cách dùng:
- Nên uống Tasigna 200mg khi bụng đói và uống vào cùng một thời điểm mỗi ngày để đạt hiệu quả tối đa.
- Bệnh nhân nên dùng đúng như lời khuyên của bác sĩ, nếu dùng sai cách hoặc dùng quá liều có thể gây ra tác dụng phụ. Có thể mất vài tuần và vài tháng để bạn thấy hoặc cảm nhận được lợi ích nhưng đừng ngừng dùng thuốc trừ khi bác sĩ yêu cầu.
- Thuốc Tasigna chỉ có thể được mua khi có đơn thuốc và việc điều trị phải được bắt đầu bởi bác sĩ có kinh nghiệm điều trị CML.
- Đối với những người không thể nuốt nguyên viên, bạn có thể nghiền nát để uống.
- Liều dùng:
- Người lớn:
- Bệnh nhân mới được chẩn đoán Ph + CML chưa được điều trị trong quá khứ là 300mg x 2 lần/ngày cách nhau 12h.
Bệnh nhân không cải thiện hoặc không dung nạp phương pháp điều trị khác: 400mg x 2 lần/ngày cách 12h.
Tăng liều lượng lên 400mg 1 lần/ ngày, có trường hợp cần phải tăng lên 2 lần/ ngày. Khi các dấu hiệu thuyên giảm, bác sĩ sẽ giảm liều lượng sử dụng xuống 400mg/ ngày, không nhất thiết phải uống 2 lần/ngày.
Trẻ em:
- Bệnh nhân mới được chẩn đoán Ph + CML chưa được điều trị trong quá khứ là 300mg x 2 lần/ngày cách nhau 12h.
- Liều thông thường cho trẻ em có Ph + CML dựa trên cân nặng và diện tích bề mặt cơ thể là 230mg/m2 x 2 lần/ngày. Bác sĩ sẽ đề nghị liều lượng Tasigna thích hợp cho trẻ sử dụng thuốc.
- Người lớn:
Không sử dụng thuốc Tasigna 200mg khi nào?
- Dị ứng với thành phần thuốc Tasigna.
- Phụ nữ mang thai, cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Tasigna 200mg
- Tránh ăn thức ăn ít nhất 2 giờ trước khi dùng thuốc và ít nhất 1 giờ sau khi dùng thuốc. Tasigna thường được dùng mỗi 12 giờ.
- Tránh bưởi, nước bưởi và bất kỳ bổ sung nào chứa chiết xuất bưởi khi dùng Tasigna.
- Nếu bạn từng có phản ứng dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác, hãy thông báo cho bác sĩ.
- Một số loại thuốc không nên được dùng cùng với thuốc Tasigna. Trong trường hợp này, bác sĩ có thể muốn thay đổi liều lượng hoặc những biện pháp phòng ngừa khác.
- Hãy luôn thảo luận với bác sĩ của bạn về lợi ích và rủi ro có thể có khi sử dụng thuốc.
Tác dụng không mong muốn của Tasigna 200mg
- Thường gặp (xảy ra trên 30%):
- Công thức máu thấp. Các tế bào bạch cầu và hồng cầu và tiểu cầu của bạn có thể tạm thời giảm. Điều này có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng, thiếu máu và / hoặc chảy máu.
- Phát ban
- Đau đầu
- Ít gặp:
- Ngứa
- Bệnh tiêu chảy
- Buồn nôn hoặc nôn mửa
- Táo bón
- Mệt mỏi
- Đau khớp
- Tăng men gan
- Sốt
- Đau cơ
- Ho
- Yếu đuối
- Những triệu chứng cảm lạnh
- Đau bụng
- Co thắt cơ
- Phù (sưng mặt, bàn chân, bàn tay)
- Đau xương
- Đau lưng
- Khó thở
- Mức đường huyết cao
Sản phẩm tương tự:
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này