Suwelin Injection 300mg/2ml - Cimetidin Siu Guan Chem

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-01-19 17:00:29

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21343-18
Xuất xứ:
Đài Loan
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Suwelin Injection 300mg/2ml được sản xuất bởi Siu Guan Chem. Ind. Co., Ltd. (Đài Loan).

Suwelin Injection 300mg/2ml Siu Guan Chem là thuốc gì? 

  • Suwelin Injection 300mg/2ml, sản phẩm của Công ty Siu Guan Chem, là một loại thuốc tiêm được chỉ định chủ yếu để điều trị các bệnh lý liên quan đến dạ dày và tá tràng. Với thành phần chính là Cimetidine, thuốc này có tác dụng ức chế sự tiết axit dạ dày, giúp làm giảm triệu chứng của loét dạ dày và tá tràng, cũng như các tình trạng tăng tiết bệnh lý như hội chứng Zollinger-Ellison. Suwelin được sử dụng qua đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, mang lại tác dụng nhanh chóng trong việc cải thiện tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Sản phẩm được đóng gói tiện lợi với 10 ống mỗi hộp, phù hợp cho việc điều trị ngắn hạn và theo dõi sức khỏe bệnh nhân một cách hiệu quả.

Thành phần:

  • Cimetidine 300mg

Công dụng của các thành phần chính:

  • Cimetidine là một loại thuốc kháng histamin H2, được sử dụng chủ yếu để điều trị các vấn đề liên quan đến dạ dày và thực quản. Thuốc có tác dụng làm giảm tiết axit dạ dày, giúp điều trị hiệu quả các tình trạng như loét dạ dày, loét tá tràng, và bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD). Ngoài ra, Cimetidine còn được chỉ định để ngăn ngừa tái phát loét sau khi đã được chữa lành, cũng như điều trị các bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger-Ellison.

Suwelin Injection 300mg/2ml Siu Guan Chem hoạt động như thế nào?

  • Suwelin Injection 300mg/2ml, chứa hoạt chất Cimetidine, hoạt động chủ yếu bằng cách ức chế cạnh tranh với histamin tại các receptor H2 trên tế bào thành dạ dày. Điều này giúp ngăn chặn quá trình tiết axit dịch vị, từ đó giảm nồng độ và số lượng axit hydrochloric (HCl) trong dạ dày. Cimetidine không chỉ làm giảm tiết axit do kích thích bởi histamin mà còn đối với các yếu tố khác như gastrin và thuốc cường phó giao cảm.
  • Khi được tiêm, thuốc nhanh chóng phát huy tác dụng, duy trì khả năng ức chế tới 80% sự tiết dịch vị trong khoảng 4-5 giờ. Cimetidine cũng có tác dụng kích thích hoạt động của tế bào lympho T, góp phần vào khả năng đáp ứng miễn dịch của cơ thể. Nhờ vào cơ chế này, Suwelin Injection được chỉ định điều trị các tình trạng như loét dạ dày, loét tá tràng, và dự phòng xuất huyết đường tiêu hóa ở bệnh nhân nặng.

Tác dụng của Suwelin Injection 300mg/2ml Siu Guan Chem là gì?

  • Điều trị ngắn hạn loét tá tràng, loét dạ dày lành tính.
  • Giảm liều để điều trị duy trì sau khi đã lành vết loét cho các bệnh nhân loét tá tràng.
  • Dự phòng xuất huyết Đường tiêu hóa trên ở bệnh nhân bệnh nặng.
  • Điều trị các trường hợp tăng tiết bệnh lý (hội chứng Zollinger - Ellison, tăng tế bào tuyến vú, đa u nội tiết).

Suwelin Injection 300mg/2ml Siu Guan Chem chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Bệnh nhân loét dạ dày và tá tràng
  • Bệnh nhân có tình trạng tăng tiết dịch vị
  • Dự phòng xuất huyết đường tiêu hóa
  • Điều trị viêm dạ dày

Liều dùng và cách dùng thuốc Suwelin Injection 300mg/2ml Siu Guan Chem

  • Cách sử dụng:
    • Thuốc được dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch đối cho các bệnh nhân điều trị nội trú bị tăng tiết bệnh lý, bệnh nhân bị loét dạ dày khó lành hoặc những bệnh nhân không uống được thuốc. Chưa có chỉ định dùng đường tiêm với bệnh nhân trào ngược thực quản.
    • Thuốc có thể được tiêm trực tiếp hoặc pha loãng với các dung dịch tiêm truyền như natri Clorid 0,9%, Dextrose 5%, 10% Lactat Ringer hoặc Natri Carbonat 5%. Các dung dịch tiêm đã pha loãng này chỉ nên được sử dụng trong vòng 48 giờ.
  • Liều dùng tham khảo:
    • Tiêm bắp: 300mg mỗi 6-8 giờ.
    • Tiêm tĩnh mạch: 300mg mỗi 6-8 giờ. Với những bệnh nhân cần dùng liều cao hơn thì tăng liều mỗi lần 300mg. Liều tối đa 2400 mg/ngày. Khi tiêm cần pha loãng 1 ống với dung dịch Natri clorid 0,9% hoặc các dung dịch thích hợp khác để được 20 ml dung dịch. Tiêm chậm trong thời gian ít nhất là 5 phút.
    • Truyền tĩnh mạch gián đoạn: Truyền 300mg mỗi 6-8 giờ trong 15-20 phút. Với những bệnh nhân cần dùng liều cao hơn thì tăng liều mỗi lần 300mg. Liều tối đa 2400 mg/ngày. Thuốc được pha loãng với ít nhất 50ml dung dịch dextrose 5% hoặc các dung dịch thích hợp khác.
    • Truyền tĩnh mạch liên tục: Truyền 37,5 mg mỗi giờ (900mg/ngày).
    • Với trường hợp cần tăng pH dạ dày nhanh thì cần tiêm tĩnh mạch ban đầu với liều 150mg sau đó mới truyền liên tục. Pha loãng 3 ống trong dung dịch thích hợp và truyền trong 1 ngày. Có thể pha loãng thuốc thành 100 – 1000ml dung dịch. Nếu thể thích truyền trong 24 giờ dưới 250ml thì nên dùng bơm thể tích. Liều dùng này giúp duy trì mức tiết acid dạ dày nhỏ hơn hoặc bằng 10 mEq/giờ. Tốc độ truyền có thể điều chỉnh tùy theo nhu cầu và tình trạng của bệnh nhân.
    • Dự phòng cho trường hợp xuất huyết đường tiêu hóa trên:
      • Liều cho người lớn: Truyền tĩnh mạch liên tục 50mg/giờ.
      • Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút thì truyền 25mg/giờ.
      • Bệnh nhân suy thận: Nên chỉnh liều khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận. Liều khuyến cáo là tiêm tĩnh mạch 300mg mỗi 12 giờ. Khi cần tăng liều có thể tăng lên 300mg mỗi 8 giờ nhưng phải thận trọng theo dõi chặt chẽ bệnh nhân.
      • Trường hợp bệnh nhân bị suy thận nặng dẫn đến việc cơ thể bị tích lũy thuốc thì cần tăng khoảng cách liều.
      • Lọc thận nhân tạo cũng làm giảm hàm lượng cimetidin trong máu vì vậy nên điều chỉnh thời gian dùng thuốc trùng với cuối kỳ lọc thận nhân tạo.

Chống chỉ định

Không sử dụng Suwelin Injection 300mg/2ml Siu Guan Chem khi thuộc trường hợp:

  • Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý/thận trọng khi dùng Suwelin Injection 300mg/2ml Siu Guan Chem

  • Khi sử dụng Suwelin Injection 300mg/2ml Siu Guan Chem, người dùng cần lưu ý một số điểm quan trọng để đảm bảo an toàn và hiệu quả điều trị. Thận trọng với tiêm tĩnh mạch nhanh: Đã có báo cáo về những trường hợp hạ huyết áp và loạn nhịp tim khi tiêm tĩnh mạch nhanh, do đó cần theo dõi sát tình trạng bệnh nhân trong những trường hợp này. Chưa có dữ liệu đầy đủ cho trẻ em: Hiện tại, chưa có nhiều kinh nghiệm về việc sử dụng Cimetidine cho bệnh nhi, vì vậy không nên dùng thuốc cho bệnh nhân dưới 16 tuổi trừ khi đã cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ. Tác dụng phụ: Cimetidine có thể gây ra một số tác dụng phụ như mơ hồ và nhức đầu, do đó người dùng nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc sau khi tiêm thuốc. Việc tuân thủ các lưu ý này sẽ giúp tối ưu hóa hiệu quả điều trị và giảm thiểu rủi ro cho bệnh nhân.

Tác dụng phụ của Suwelin Injection 300mg/2ml Siu Guan Chem

  • viết đoạn văn bắt buộc có độ unique 100% và chuẩn seo về Tiêu hóa: Tiêu chảy (thường nhẹ).
  • Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt và mất ngủ (thường nhẹ), mơ hồ, kích động, tâm thần, trầm cảm, lo âu, ảo giác.
  • Nội tiết: Chứng vú to ở đàn ông.
  • Huyết học: Giảm bạch cầu, thiếu tiểu cầu, thiếu máu bất sản.
  • Gan mật: Tăng transaminase huyết thanh, tổn thương gan, viêm tụy.
  • Mẫn cảm: Hiếm trường hợp có phản ứng sốt và dị ứng bao gồm sốc phản vệ và viêm mạch máu mẫn cảm. Các tình trạng này hết sau khi ngưng dùng thuốc.
  • Tim mạch: Chậm nhịp tim, nhịp tim nhanh, chẹn nút nhĩ thất.
  • Da: Nổi mày đay nhẹ, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử da, ban đỏ đa hình, viêm da tróc vảy.

Tương tác

  • Cimetidine, một loại thuốc kháng histamin H2, có khả năng ức chế mạnh mẽ enzym CYP P450 trong gan, dẫn đến việc làm giảm chuyển hóa của nhiều loại thuốc khác. Điều này có nghĩa là khi sử dụng Cimetidine, nồng độ của các thuốc như Warfarin, Phenytoin, Propranolol, Nifedipine, Chlordiazepoxide, Diazepam, thuốc chống trầm cảm ba vòng, Lidocaine, Theophylline và Metronidazole có thể tăng lên trong máu. Sự gia tăng này có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ hoặc độc tính của các thuốc này, đặc biệt là đối với những thuốc có chỉ số điều trị hẹp. Do đó, khi kê đơn Cimetidine cùng với các loại thuốc khác, bác sĩ cần xem xét cẩn thận để điều chỉnh liều lượng và theo dõi tình trạng sức khỏe của bệnh nhân nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả điều trị. Việc nhận biết về tương tác này là rất quan trọng để tránh những biến chứng không mong muốn trong quá trình điều trị.

Sản phẩm tương tự:

  • Tumegas, Omizole 20mgGaspemin 40mg là những sản phẩm thuốc nổi bật trong việc điều trị các vấn đề liên quan đến dạ dày và tiêu hóa. Tumegas được bào chế dưới dạng gel uống với thành phần chính là dịch chiết nghệ vàng, giúp giảm viêm, làm lành vết loét niêm mạc dạ dày và bảo vệ lớp niêm mạc khỏi tác động của axit. Omizole 20mg, chứa hoạt chất omeprazole, là một thuốc ức chế bơm proton, có tác dụng mạnh mẽ trong việc giảm tiết axit dạ dày, từ đó hỗ trợ điều trị loét dạ dày và trào ngược dạ dày thực quản. Cuối cùng, Gaspemin 40mg với thành phần esomeprazole cũng thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton, được chỉ định để điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản và loét dạ dày tá tràng, đồng thời hỗ trợ tiêu diệt vi khuẩn Helicobacter pylori khi kết hợp với kháng sinh. Cả ba sản phẩm này đều mang lại hiệu quả cao trong việc cải thiện tình trạng sức khỏe tiêu hóa, nhưng cần sử dụng theo chỉ định của bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả tối ưu.

Câu hỏi thường gặp

Suwelin Injection 300mg/2ml Siu Guan Chem không được khuyến cáo sử dụng cho bà bầu trừ khi thật sự cần thiết và có chỉ định từ bác sĩ. Việc sử dụng thuốc trong thai kỳ cần được cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ, vì chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn của Cimetidine đối với phụ nữ mang thai.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ