Stavacor - Pravastatin 20mg Hera

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-05-21 14:07:09

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-30152-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Stavacor được sản xuất bởi Công ty TNHH Sinh Dược phẩm Hera (Việt Nam)

Stavacor là thuốc gì? 

  • Stavacor là thuốc hạ mỡ máu do Công ty TNHH Sinh Dược phẩm Hera (Việt Nam) sản xuất, với thành phần chính là Pravastatin natri 20mg. Sản phẩm hỗ trợ kiểm soát rối loạn lipid máu, từ đó góp phần ngăn ngừa nguy cơ mắc các bệnh tim mạch nghiêm trọng như nhồi máu cơ tim hay đột quỵ. Stavacor thường được chỉ định cho người trưởng thành có nguy cơ tim mạch cao hoặc đã từng có tiền sử bệnh lý liên quan đến mạch vành..

Thành phần

Thuốc Stavacor có thành phần chính là: Pravastatin natri 20mg

Công dụng của các thành phần chính

  • Thành phần chính trong Stavacor là Pravastatin natri, một hoạt chất thuộc nhóm statin, có tác dụng ức chế enzym HMG-CoA reductase – yếu tố then chốt trong quá trình tổng hợp cholesterol tại gan. Khi enzym này bị ức chế, cơ thể giảm sản xuất cholesterol nội sinh, đồng thời tăng cường biểu hiện các thụ thể LDL trên bề mặt tế bào gan, giúp loại bỏ cholesterol "xấu" (LDL-C) khỏi máu hiệu quả hơn. Nhờ cơ chế này, Pravastatin không chỉ giúp hạ cholesterol toàn phần mà còn góp phần giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch như nhồi máu cơ tim và đột quỵ.

Stavacor hoạt động như thế nào?

  • Stavacor hoạt động bằng cách ức chế enzym HMG-CoA reductase, một thành phần then chốt trong quá trình tổng hợp cholesterol tại gan. Khi enzym này bị ức chế, lượng cholesterol nội sinh giảm, dẫn đến việc tăng cường biểu hiện các thụ thể LDL trên bề mặt tế bào gan. Điều này giúp gan hấp thu nhiều LDL cholesterol hơn từ máu, qua đó giảm nồng độ LDL-C trong huyết tương. Ngoài ra, Stavacor còn có thể góp phần cải thiện chức năng nội mô và ổn định mảng xơ vữa, hỗ trợ bảo vệ sức khỏe tim mạch

Tác dụng của Stavacor là gì?

  • Stavacor có tác dụng hỗ trợ điều trị điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn mỡ máu hỗn hợp, cũng như để hỗ trợ chế độ ăn uống và giúp giảm nguy cơ bệnh tim mạch

Stavacor chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn mỡ máu hỗn hợp, cũng như để hỗ trợ chế độ ăn uống. 
  • Giảm nguy cơ bệnh tim mạch ở bệnh nhân tăng cholesterol máu và sau cấy ghép cơ quan.

Liều dùng và cách dùng thuốc Stavacor

  • Cách sử dụng:
    • Thuốc Stavacor dùng đường uống
  • Liều dùng tham khảo:
    • Người lớn
  • Tăng cholesterol máu : ½-2 viên/lần/ngày, cần định kỳ kiểm tra lượng lipid và điều chỉnh liều. Liều tối đa 2 viên/ngày
  • Dự phòng bệnh tim mạch : 2 viên/ngày
  • Ghép cơ quan : Liều khởi đầu 1 viên/ngày, có thể tăng lên 2 viên/ngày dưới sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ.
  • Điều trị phối hợp với Nhựa gắn acid mật (colestyramin, colestypol) :  Pravastatin nên uống trước 1 giờ hoặc ít nhất sau 4 giờ uống các thuốc này
  • Điều trị phối hợp với ciclosporin : Nên bắt đầu với liều 1 viên/ngày và tăng lên liều 2 viên/ngày một cách thận trọng
    • 3.1.2 Trẻ em và thanh thiếu niên (8-18 tuổi)
  • ½-1 viên/lần/ngày cho 8-13 tuổi.
  • ½-2 viên/lần/ngày cho 14-18 tuổi.
    • 3.1.3 Người cao tuổi
  • Không cần điều chỉnh liều trừ khi dẫn tới những nguy cơ mắc bệnh nguy hiểm.
    • 3.1.4 Suy giảm chức năng gan hoặc thận
  • Liều khởi đầu ½ viên/ngày, điều chỉnh liều dưới sự giám sát của bác sĩ.

Chống chỉ định

Không sử dụng Stavacor khi thuộc trường hợp:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người mắc gan hoạt động, tăng transaminase huyết thanh cao hơn 3 lần so với giới hạn trên mức bình thường không rõ lý do..
  • Phụ nữ trong thai kỳ hay đang cho con bú.

Lưu ý/thận trọng khi dùng Stavacor

  • Không sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú: Pravastatin có thể gây hại cho thai nhi và bài tiết qua sữa mẹ, do đó cần tránh dùng trong các trường hợp này.
  • Thận trọng với bệnh nhân có vấn đề về gan: Người có tiền sử bệnh gan hoặc nghiện rượu nặng cần được theo dõi chặt chẽ chức năng gan trong quá trình điều trị, vì pravastatin có thể gây tăng men gan.
  • Nguy cơ tổn thương cơ: Thuốc có thể gây đau cơ, yếu cơ hoặc chuột rút. Nếu xuất hiện các triệu chứng này, cần thông báo ngay cho bác sĩ để được kiểm tra nồng độ creatine kinase (CK) và đánh giá nguy cơ tiêu cơ vân.
  • Không kết hợp với một số thuốc hạ lipid khác: Việc sử dụng đồng thời pravastatin với fibrat (như gemfibrozil) hoặc niacin có thể làm tăng nguy cơ tổn thương cơ, do đó cần tránh hoặc thận trọng khi kết hợp.
  • Theo dõi ở người cao tuổi và trẻ em: Người trên 65 tuổi và trẻ em trước tuổi dậy thì cần được đánh giá kỹ lưỡng về lợi ích và nguy cơ trước khi bắt đầu điều trị.
  • Cảnh báo về bệnh phổi kẽ: Trong một số trường hợp hiếm gặp, statin có thể liên quan đến bệnh phổi kẽ. Nếu xuất hiện các triệu chứng như ho khan, khó thở hoặc mệt mỏi không rõ nguyên nhân, cần ngừng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Tăng đường huyết: Statin có thể làm tăng nhẹ mức đường huyết, đặc biệt ở những người có nguy cơ cao mắc đái tháo đường. Cần theo dõi đường huyết định kỳ trong quá trình điều trị.
  • Không dùng cho người không dung nạp lactose: Stavacor chứa lactose, nên không phù hợp với những người mắc các rối loạn liên quan đến hấp thu đường lactose.
  • Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Mặc dù hiếm, nhưng thuốc có thể gây chóng mặt. Người dùng cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi biết rõ phản ứng của cơ thể với thuốc.
  • Kiểm tra chức năng gan và cơ định kỳ: Trước và trong quá trình điều trị, cần thực hiện các xét nghiệm để theo dõi chức năng gan và nồng độ CK, nhằm phát hiện sớm các tác dụng phụ nghiêm trọng

Tác dụng phụ của Stavacor

  • Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100):
    • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, nhức đầu, rối loạn giấc ngủ, mất ngủ.
    • Thị giác: Rối loạn thị lực (song thị, nhìn mờ).
    • Tiêu hoá: Khó tiêu, ợ nóng, đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi.
    • Da và mô dưới da: Ngứa, ban da, mày đay, móng/tóc bất thường (rụng tóc).
    • Thận và tiết niệu: Tiểu tiện bất thường (khó tiểu tiện, tiểu tiện đêm).
    • Sinh sản: Rối loạn chức năng sinh dục.
    • Rối loạn toàn thân: Mệt mỏi.
    • Cơ - xương: Đau khớp, co cứng cơ, đau cơ, yếu cơ, tăng hàm lượng creatinin kinase huyết tương.
    • Gan: Tăng transaminase huyết thanh.
  • Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000):
    • Thần kinh: Viêm đa dây thần kinh ngoại biên, đặc biệt nếu sử dụng trong một thời gian dài, dị cảm.
    • Hệ miễn dịch: Phản ứng mẫn cảm (phản vệ, hội chứng lupus ban đỏ, phản ứng dị ứng).
    • Tiêu hoá: Viêm tuỵ
    • Gan: Vàng da, viêm gan, hoại tử tế bào gan.
    • Cơ - xương và mô liên kết: Tiêu cơ vân, có thể liên quan đến suy thận cấp thứ phát và myoglobin niệu, đau cơ, viêm cơ, viêm đa cơ. Các trường hợp đặc biệt rối loạn dây chằng, đôi khi phức tạp do đứt gân.

Tương tác

  • Fibrat (gemfibrozil, fenofibrat): Kết hợp với pravastatin có thể làm tăng nguy cơ tổn thương cơ, bao gồm tiêu cơ vân. Nếu cần thiết phải sử dụng đồng thời, cần theo dõi chặt chẽ các triệu chứng về cơ và định kỳ kiểm tra nồng độ creatin kinase (CK).
  • Cholestyramine và Colestipol: Các thuốc này có thể làm giảm hấp thu pravastatin, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị. Nên uống pravastatin ít nhất 1 giờ trước hoặc 4 giờ sau khi dùng cholestyramine hoặc colestipol.
  • Acid fusidic: Sự kết hợp với pravastatin có thể gây ra các phản ứng nghiêm trọng về cơ, bao gồm tiêu cơ vân. Do đó, không nên sử dụng đồng thời hai thuốc này. Nếu cần thiết phải dùng acid fusidic, nên ngừng pravastatin trong suốt thời gian điều trị và chỉ tái sử dụng sau ít nhất 7 ngày kể từ liều acid fusidic cuối cùng.
  • Ciclosporin: Sử dụng cùng pravastatin có thể làm tăng nồng độ pravastatin trong máu, dẫn đến tăng nguy cơ tác dụng phụ. Cần thận trọng và theo dõi lâm sàng khi phối hợp hai thuốc này.
  • Erythromycin và Clarithromycin: Các kháng sinh nhóm macrolid này có thể làm tăng nồng độ pravastatin trong máu, tăng nguy cơ tổn thương cơ. Cần theo dõi cẩn thận khi sử dụng đồng thời.
  • Colchicine: Kết hợp với pravastatin có thể làm tăng nguy cơ tổn thương cơ. Cần thận trọng và theo dõi các triệu chứng bất thường về cơ khi sử dụng đồng thời. 
  • Niacin (acid nicotinic): Sử dụng cùng pravastatin có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ về cơ. Cần cân nhắc kỹ lưỡng và theo dõi khi phối hợp hai thuốc này.
  • Warfarin và các thuốc chống đông khác: Pravastatin có thể ảnh hưởng đến tác dụng chống đông của warfarin, làm thay đổi chỉ số INR. Cần theo dõi INR thường xuyên khi bắt đầu, điều chỉnh liều hoặc ngừng pravastatin ở bệnh nhân đang dùng warfarin.
  • Các thuốc chuyển hóa qua cytochrom P450: Pravastatin ít bị ảnh hưởng bởi hệ enzym CYP450, đặc biệt là CYP3A4, do đó nguy cơ tương tác thấp hơn so với một số statin khác. Tuy nhiên, vẫn cần thận trọng khi sử dụng cùng các thuốc ảnh hưởng đến CYP450.

Sản phẩm tương tự

  • Mặc dù Stavacor chứa pravastatin natri, một statin giúp giảm cholesterol, nhưng vẫn có những lựa chọn thay thế khác với cơ chế hoạt động tương tự. Một trong số đó là Lypstaplus, một sản phẩm kết hợp giữa rosuvastatin và ezetimibe. Rosuvastatin là một statin mạnh, trong khi ezetimibe giúp giảm hấp thu cholesterol từ ruột. Sự kết hợp này mang lại hiệu quả kép trong việc giảm LDL-C và tổng cholesterol, đặc biệt hữu ích cho những bệnh nhân không đạt được mục tiêu lipid máu với statin đơn lẻ. Lypstaplus thường được chỉ định cho người lớn mắc tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp, và có thể là một lựa chọn phù hợp cho những ai cần kiểm soát lipid máu hiệu quả hơn.

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Stavacor của Công ty TNHH Sinh Dược phẩm Hera có giá khoảng 210.000 VNĐ (Hộp 3 vỉ x 10 viên). Giá có thể dao động tùy theo thời điểm, vì vậy hãy liên hệ với Dược Phẩm chúng tôi để được báo giá tốt nhất. Thông tin liên hệ:

- Hotline: 0971.899.466

- Zalo: 090.179.6388

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ