Sitagil 100

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-11 09:22:55

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21232-18
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video


Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Sitagil 100 được sản xuất bởi Incepta Pharlaceutical Ltd (Bangladesh).

Sitagil 100 là thuốc gì?

Sitagil 100 là một loại thuốc được sử dụng để điều trị đái tháo đường type 2, với thành phần chính là Sitagliptin. Sau khi uống một liều 100mg, Sitagliptin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong khoảng 1 đến 4 giờ. Thuốc có sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 87%, cho thấy rằng phần lớn lượng thuốc được hấp thu vào cơ thể và có hiệu quả điều trị. Đặc biệt, sự có mặt hay không có mặt của thức ăn không làm thay đổi hiệu quả điều trị của Sitagliptin, điều này mang lại sự tiện lợi cho người bệnh trong quá trình sử dụng thuốc.

  • Thành phần: Sitagliptin (dưới dạng Sitagliptin phosphat monohydrat) 100mg

  • Số đăng ký: VN-21232-18

  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên

Thuốc Sitagil 100 có tác dụng gì?

  • Sitagil 100 là thuốc điều trị cho bệnh nhân đái tháo đường typ II, thuộc nhóm dược chất ức chế DPP-4 (dipeptidyl peptidase - 4). DPP-4 là enzym có chức năng vô hiệu hóa hoạt động của hormon glucagon - like peptid - 1 (GLP - 1) và Glucose - dependent insulinotropic polypeptide (GIP). Đây là 2 hormon chính mang tín hiệu kích thích và điều hòa sự bài tiết insullin ở tuyến tụy theo nồng độ glucose máu.

  • Sitagliptin cho thấy sự ức chế chọn lọc lên DPP-4 mà không làm ảnh hưởng đến DPP-8 và DPP-9. 

  • Sử dụng sitagliptin giúp tăng nồng độ của hormon GLP-1, GIP tuyến tính theo nồng độ đường máu, hạ chỉ số glucose huyết khi đói, kiểm soát lượng glucose trong máu sau khi bệnh nhân sử dụng 1 liều nạp glucose và sau bữa ăn.

  • Các nghiên cứu lâm sàng được công bố đã chỉ ra rằng, việc sử dụng một mình sitagliptin hay kết hợp với các thuốc tiểu đường khác (ở liều trung bình 100mg/ ngày) đều mang lại hiệu quả tích cực trong việc kiểm soát các thông số về nồng độ đường huyết lúc đói và sau ăn 2 tiếng, chỉ số HbA1c, mức hoạt động của insullin ở bệnh nhân đái tháo đường typ II. 

Chỉ định

  • Sử dụng đơn độc để điều trị bệnh đái thái đường typ II. Bệnh nhân luôn được khuyến nghị kèm theo thay đổi chế độ ăn uống và luyện tập thể thao.

  • Sử dụng kết hợp cùng các thuốc hạ đường huyết khác ở những bệnh nhân không đáp ứng điều trị khi dùng 1 loại duy nhất.

  • Sử dụng kết hợp cùng các thuốc khác trong liệu pháp điều trị bằng hai thuốc chống đái tháo đường theo đường uống.

  • Sử dụng song song với biện pháp tiêm insullin ( có/ không dùng đồng thời metformin) trong trường hợp tiêm insullin không cho hiệu quả điều trị. 

Liều dùng và cách dùng thuốc Sitagil 100 

  • Cách dùng: 

    • Khi dùng sitagliptin đơn trị liệu, uống thuốc ngày một lần, có thể cùng với bữa ăn hoặc không.

    • Khi dùng sitagliptin trong chế độ điều trị phối hợp cố định sitagliptin/metformin hydroclorid, uống thuốc phối hợp 2 lần/ngày cùng với bữa ăn, tăng liều từ từ để giảm thiểu ADR trên đường tiêu hóa của metformin hydroclorid.

  • Liểu dùng: 

    • Trên người chưa được điều trị trước đó:

      • Đơn trị liệu:
        • Người lớn uống 100 mg, ngày 1 lần.
      • Điều trị phối hợp với metformin hydroclorid:

        • Sitagliptin 100 mg, ngày 1 lần.

    • Trên người chuyển sang chế độ điều trị phối hợp với một thuốc chống đái tháo đường khác:

      • Điều trị phối hợp với metformin và/hoặc các chất chủ vận PPAR-y:

        • Sitagliptin 100 mg, ngày 1 lần. Có thể duy trì liều metformin và/hoặc các chất chủ vận PPAR-γ hiện tại khi khởi đầu điều trị kết hợp với sitagliptin.

      • Điều trị phối hợp với một sulphonylurea hoặc với insulin:

        • Sitagliptin 100 mg, ngay 1 lần. Giảm liều sulphonylurea hoặc insulin để giảm thiểu nguy cơ hạ glucose huyết.

    • Chế độ điều trị phối hợp cố định sitagliptin/metformin hydroclorid:

      • Trên người không kiểm soát được glucose huyết khi dùng sitagliptin đơn trị liệu:

        • Khởi đầu dùng phối hợp cố định 50 mg sitagliptin và 500 mg metformin hydroclorid, uống 2 lần/ngày.

        • Nếu cần, tăng liều metformin bằng cách dùng phối hợp cố định 50 mg sitagliptin và 1g metformin hydroclorid, uống 2 lần/ngày. Liều tối đa sitagliptin 100 mg và 2 g metformin hydroclorid/ngày.

      • Trên người không kiểm soát được glucose huyết khi dùng metformin đơn trị liệu:

        • Tùy thuộc liều metformin đang áp dụng, lựa chọn liều khởi đầu dùng phối hợp cố định 50 mg sitagliptin và 500 mg metformin hydroclorid hoặc 50 mg sitagliptin và 1 g metformin hydroclorid, uống 2 lần/ngày.

      • Trên người không kiểm soát được glucose huyết khi chế độ điều trị phối hợp hai thuốc sitaglipin và metformim hydroclorid, sitagliptin và một sulfonylurea hoặc metformin hydroclorid và một sulfonylurea:

        • Dùng phối hợp cố định 50 mg sitagliptin, uống 2 lần/ngày.

        • Dựa trên mức glucose huyết hiện tại và mức liều metformin đang dùng đề xác định liều của metformin phối hợp.
      • Trên các đối tượng đặc biệt: 
        • Suy thận:
          • Bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin ClCr > 50 ml/phút), không cần điều chỉnh liều.
          • Với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (30 < ClCr < 50 ml/phút), liều sitagliptin khuyến cáo là 50 mg, ngày một lần.
          • Đối với bệnh nhân suy thận nặng (ClCr < 30 ml/phút) hoặc có suy thận giai đoạn cuối cần phải thẩm tách máu hoặc thẩm tách phúc mạc, liều sitagliptin khuyến cáo là 25 mg, ngày một lần.
          • Có thể dùng sitagliptin mà không cần để ý đến thời gian thẩm tách máu.
        • Suy gan:
          • Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Tính an toàn và hiệu quả của thuốc trên bệnh nhân suy gan nặng chưa được thiết lập.
        • Người cao tuổi:
          • Cần thận trọng khi lựa chọn liều dùng vì chức năng thận có thể giảm.
        • Trẻ em:
          • An toàn và hiệu quả của Sitagliptin ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được xác định.

Không sử dụng thuốc Sitagil 100 khi nào?

  • Có tiền sử quá mẫn với sitagliptin hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức của thuốc.

  • Bệnh nhân mắc tiểu đường thể phụ thuộc insullin (đái tháo đường typ I).

  • Bệnh nhân mắc đái tháo đường có tình trạng nhiễm toan ceton.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Sitagil 100 

  • Viêm tụy cấp đã được báo cáo trên người sử dụng sitagliptin hoặc sitagliptin phối hợp metformin. Chưa có nghiên cứu về sử dụng thuốc trên người có tiền sử viêm tụy và không rõ những đối tượng này khi dùng sitagliptin có gia tăng viêm tụy hay không. Khi dùng thuốc trên những người có tiền sử viêm tụy, cần thận trọng và giám sát chặt chẽ. Phải theo dõi các biểu hiện của viêm tụy như buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng nặng kéo dài. Nếu nghi ngờ viêm tụy, phải ngừng dùng sitagliptin. Viêm tụy thường xảy ra trong vòng 30 ngày đầu điều trị. Yếu tố nguy cơ bao gồm: Béo phì, tăng cholesterol, tăng triglycerid.

  • Cần đánh giá chức năng thận trước và định kỳ khi điều trị bằng sitagliptin. Trên một số bệnh nhân đã xảy ra hiện tượng suy giảm chức năng thận, bao gồm cả suy thận cấp, cần phải thẩm tách máu. Trong số những bệnh nhân này, một số đã bị suy thận và một số dùng liều sitagliptin không phù hợp. Sử dụng thận trọng trên những người bệnh suy thận vừa đến nặng và người suy thận giai đoạn cuối phải thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc; phải hiệu chỉnh liều nếu cần.

  • Trong thời gian bị stress (sốt, nhiễm khuẩn, phẫu thuật) có thể mất kiểm soát glucose huyết, tạm ngừng sitagliptin và dùng insulin để kiểm soát. Áp dụng trị liệu bằng sitagliptin trở lại khi giai đoạn tăng glucose huyết cấp đã qua.

  • Phản ứng mẫn cảm hiếm gặp bao gồm: Phản ứng phản vệ, phù mạch, phản ứng dị ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens — Johnson. Mẫn cảm thường xảy ra trong vòng 3 tháng khởi đầu điều trị nhưng cũng có thể xuất hiện ở ngay liều đầu. Nếu xảy ra dấu hiệu/triệu chứng hoặc phản ứng mẫn cảm, phải ngừng thuốc ngay.

  • Thận trọng khi phối hợp sitagliptin với các thuốc thuộc dẫn chất sulfonylurea hoặc insulin vì có thể làm gia tăng nguy cơ hạ glucose huyết. Giám sát chặt chẽ glucose huyết, có thể hiệu chỉnh liều sulfonylurea hoặc insulin khi cần thiết.

Tác dụng không mong muốn của Sitagil 100 

  • Thường gặp, ADR >1/100:

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ glucose huyết.

    • Hệ thần kinh: Đau đầu.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

    • Hệ thần kinh: Hoa mắt chóng mặt.

    • Tiêu hóa: Táo bón.

    • Da và tổ chức dưới da: Ngứa.

  • Không rõ tần suất:

    • Hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ.

    • Ngực, hô hấp và trung thất: Bệnh phổi kẽ.

    • Tiêu hóa: Nôn, viêm tụy cấp, viêm tụy hoại tử xuất huyết dẫn đến tử vong hoặc không.

    • Da và tổ chức dưới da: Phù mạch, phát ban, mày đay, viêm mạch máu của da, hội chứng Stevens-Johnson, viêm tróc da, bọng nước dạng pemphigus.

    • Cơ, xương, khớp và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ, đau lưng, bệnh khớp.

    • Thận và tiết niệu: Suy giảm chức năng thận, suy thận cấp.

Sản phẩm tương tự:


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ