Simvofix 10/20 mg

160,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-09 16:08:37

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-23050-22
Hoạt chất:
Xuất xứ:
India
Hoạt chất:
Ezetimibe 10 mg; Simvastatin 20 mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Simvofix 10/20 mg được sản xuất bởi Sun Pharmaceutical Industries Ltd. (Ấn Độ).

 

Simvofix 10/20 mg là thuốc gì?

Thuốc Simvofix 10/20 mg là thuốc được sử dụng để cải thiện mức độ Cholesterol trong máu hiệu quả. Không dùng thuốc Simvofix 10/20 mg nếu nghi ngờ mang thai. Phụ nữ có khả năng mang thai nên dùng các biện pháp ngừa thai hữu hiệu. Thuốc phát huy tác dụng tốt nhất khi sử dụng vào buổi tối, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

    •    Thành phần: Ezetimibe 10mg; Simvastatin 20mg
    •    Số đăng ký: VN-23050-22
    •    Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

 

Thuốc Simvofix 10/20 mg có tác dụng gì?

    •    Ezetimibe có tác dụng giúp giảm cholesterol trong máu, nhưng đòi hỏi phải được kết hợp cùng với chế độ ăn ít chất béo/ ít cholesterol và lịch trình tập thể dục vừa phải.
    •    Simvastatin thuộc nhóm thuốc được gọi là statin, có tác dụng để làm giảm mức cholesterol trong máu.

 

Chỉ định

    •    Điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát.
    •    Thuốc được chỉ định như liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn ở các bệnh nhân: không được kiểm soát một cách thích hợp khi dùng đơn độc statin hoặc đã được điều trị với statin và ezetimib riêng rẽ.

 

Liều dùng và cách dùng thuốc Simvofix 10/20 mg

Cách dùng
    •    Người bệnh cần theo chế độ ăn chuẩn, ít cholesterol, trước khi uống thuốc và phải tiếp tục duy trì chế độ ăn này trong suốt thời gian điều trị.
    •    Nên uống thuốc một lần duy nhất vào buổi tối, cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liều dùng
    •    Thuốc này chỉ dùng cho người lớn, không dùng cho trẻ em.
    •    Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bệnh bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 04 tuần, cho tới khi đạt nồng độ cholesterol LDL mong muốn, hoặc khi đạt liều tối đa và phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là các phản ứng có hại đối với hệ cơ.
    •    Liều khởi đầu khuyến cáo là 10/10 mg/ngày hoặc 10/20 mg/ngày.
    •    Bệnh nhân suy gan: Không cần thiết điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy gan nhẹ.
    •    Bệnh nhân suy thận: Không cần thiết điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy thận nhẹ hay vừa phải (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút). Nếu cần phải dùng thuốc cho những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin ≤ 30 ml/phút), nên theo dõi chặt chẽ nếu dùng liều cao hơn 10/10 mg/ngày.
    •    Bệnh nhân cao tuổi: Không cần thiết điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân cao tuổi.
    •    Bệnh nhân dùng verapamil, diltiazem, dronedaron: Liều EZENSIMVA không được vượt quá 1 viên 10/10 /ngày.
    •    Bệnh nhân dùng amiodaron, amlodipin, ranolazin: Liều EZENSIMVA không được vượt quá 1 viên 10/20 /ngày.

 

Không sử dụng thuốc Simvofix 10/20 mg khi nào?

    •    Bệnh nhân quá mẫn với simvastatin, ezetimib hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
    •    Bệnh nhân mắc bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mà không giải thích được.
    •    Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
    •    Không dùng thuốc này phối hợp với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh như: Itraconazol, ketoconazol, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, thuốc ức chế protease của HIV, boceprevir, telaprevir, nefazodon, posaconazol, gemfibrozil, cyclosporin, danazol.

 

Thận trọng khi sử dụng thuốc Simvofix 10/20 mg

    •    Cần cân nhắc khi dùng thuốc này đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ.
    •    Trước khi bắt đầu điều trị cần phải loại trừ các nguyên nhân gây tăng cholesterol máu
    •    Phải tiến hành định lượng lipid định kỳ, với khoảng cách không dưới 4 tuần, và điều chỉnh liều lượng theo đáp ứng của người bệnh với thuốc.
    •    Mục tiêu điều trị là giảm cholesterol LDL. Vì vậy phải sử dụng nồng độ cholesterol LDL để bắt đầu điều trị và đánh giá đáp ứng điều trị. Chỉ khi không xét nghiệm được cholesterol LDL, mới sử dụng cholesterol toàn phần để theo dõi điều trị.
    •    Nên cố gắng kiểm soát tăng cholesterol máu bằng chế độ ăn thích hợp, tập thể dục, giảm cân ở bệnh nhân béo phì và điều trị những bệnh lý căn bản khác.
    •    Cần làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.
    •    Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK).
    •    Phải tạm ngừng thuốc hoặc thôi hẳn ở bất cứ người bệnh nào có biểu hiện bị bệnh cơ cấp và nặng hoặc có yếu tố nguy cơ dễ bị suy thận cấp do tiêu cơ vân.
    •    Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ khi họ chắc chắn không mang thai và chỉ trong trường hợp tăng cholesterol máu rất cao mà không đáp ứng với các thuốc khác.
    •    Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
    •    Cần lưu ý các tác dụng phụ như đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ có thể xảy ra trong thời gian dùng thuốc.

 

Tác dụng không mong muốn của Simvofix 10/20 mg

Thường gặp:
    •    Tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng và buồn nôn, gặp khoảng 5% bệnh nhân.
    •    Thần kinh trung ương: Đau đầu (4 – 9%), chóng mặt (3 – 5%), nhìn mờ (1 – 2%), mất ngủ, suy nhược.
    •    Thần kinh – cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.
    •    Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, ở 2% người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.
Ít gặp:
    •    Thần kinh – cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương (CPK)).
    •    Da: Ban da.
    •    Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
Hiếm gặp:
    •    Thần kinh trung ương: Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn …).
    •    Thần kinh – cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
    •    Nội tiết: Tăng HbA1c và nồng độ glucose huyết thanh lúc đói. Có thể tăng nguy cơ phát triển đái tháo đường.

 

Sản phẩm tương tự:


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ