SaviProlol Plus HCT 5/6.25 - Savipharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-20814-14
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Bisoprolol + hydroclorothiazid
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm SaviProlol Plus HCT 5/6.25 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm) (Việt Nam)

SaviProlol Plus HCT 5/6.25 là thuốc gì? 

  • SaviProlol Plus HCT 5/6.25 là thuốc điều trị tăng huyết áp được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVi (SaViPharm), với sự kết hợp giữa hai hoạt chất Bisoprolol fumarat và Hydrochlorothiazid. Thuốc có tác dụng hạ huyết áp bằng cách vừa làm giảm nhịp tim và sức co bóp cơ tim, vừa tăng đào thải natri và nước qua thận, từ đó làm giảm thể tích máu lưu thông. SaviProlol Plus HCT 5/6.25 phù hợp với người trưởng thành mắc tăng huyết áp nhẹ đến vừa, đặc biệt là các trường hợp không kiểm soát tốt với một hoạt chất đơn lẻ. 

Thành phần

Thuốc SaviProlol Plus HCT 5/6.25 có thành phần chính là: 

  • Bisoprolol fumarat 5mg
  • Hydrochlorothiazid 6,25mg

Công dụng của các thành phần chính

  • SaviProlol Plus HCT 5/6.25 chứa hai hoạt chất chính là Bisoprolol fumarat và Hydrochlorothiazid. 
  • Bisoprolol là thuốc chẹn beta chọn lọc, hoạt động bằng cách làm chậm nhịp tim và giảm sức co bóp cơ tim, từ đó hạ huyết áp và giảm gánh nặng cho tim.
  • Hydrochlorothiazid là thuốc lợi tiểu thiazid giúp tăng thải muối và nước qua thận, góp phần làm giảm thể tích máu lưu thông. 
  • Khi phối hợp, hai thành phần này tạo hiệu ứng cộng hưởng, hỗ trợ ổn định huyết áp ở những bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với điều trị đơn chất.

SaviProlol Plus HCT 5/6.25 hoạt động như thế nào?

  • SaviProlol Plus HCT 5/6.25 hoạt động bằng cách kết hợp hai cơ chế hạ huyết áp riêng biệt nhằm tối ưu hiệu quả kiểm soát bệnh lý. Bisoprolol fumarat làm giảm nhịp tim và sức co bóp của cơ tim, từ đó giảm áp lực trong lòng mạch và giảm nhu cầu oxy của tim. Đồng thời, Hydrochlorothiazid giúp tăng thải natri và nước qua thận, làm giảm thể tích tuần hoàn và giảm sức cản ngoại biên.

Tác dụng của SaviProlol Plus HCT 5/6.25 là gì?

  • SaviProlol Plus HCT 5/6.25 có tác dụng điều trị các tình trạng tăng huyết áp do giảm lưu lượng tim.

SaviProlol Plus HCT 5/6.25 chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Điều trị các vấn đề về tăng huyết áp.

Liều dùng và cách dùng thuốc SaviProlol Plus HCT 5/6.25

  • Cách sử dụng:
    • Thuốc SaviProlol Plus HCT 5/6.25 dùng đường uống
  • Liều dùng tham khảo:
    • Liều khởi đầu: Nên bắt đầu điều trị bằng liều thấp nhất là 1 viên/lần/ngày (5mg/6.25mg). Sau 14 ngày, kiểm tra độ hiệu quả có thể tăng lên đến liều tối đa 20mg/12.5mg uống mỗi ngày 1 lần khi thích hợp.
    • Trị liệu thay thế: Thuốc có thể thay thế cho các thành phần riêng lẻ khi cần tăng liều.
    • Ngừng trị liệu: Cần lên kế hoạch để đạt được dần dần trong khoảng 2 tuần. Bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận.
    • Bệnh nhân suy gan, thận: Cần thận trọng khi sử dụng và hiệu chỉnh liều theo chuẩn độ ở những đối tượng này.
    • Bệnh nhân cao tuổi: Trong trường hợp không bị rối loạn chức năng gan thận đáng kể, không cần hiệu chỉnh liều.
    • Trẻ em: Không dùng thuốc.

Chống chỉ định

Không sử dụng SaviProlol Plus HCT 5/6.25 khi thuộc trường hợp:

  • Những bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 
  • Những người có tiền sử sốc do suy tim cấp, suy tim chưa kiểm soát, suy tim độ 3 nặng hoặc độ 4, bloc nhĩ thất độ 2 hoặc 3, nhịp tim chậm xoang, hen nặng hoặc bệnh phổi, phế quản mạn..
  • Bệnh nhân bị suy gan, thận nặng.
  • Người tăng acid uric huyết, chứng vô niệu, bệnh addison.

Lưu ý/thận trọng khi dùng SaviProlol Plus HCT 5/6.25

  • Bệnh nhân đái tháo đường hoặc nhiễm toan chuyển hóa cần được theo dõi chặt chẽ, vì thuốc có thể ảnh hưởng đến chỉ số đường huyết và gây biến động khó kiểm soát.
  • Người mắc suy gan, suy thận nặng hoặc bệnh phổi mạn tính nên sử dụng thuốc dưới sự giám sát y tế, do nguy cơ tích lũy thuốc hoặc ảnh hưởng đến hô hấp.
  • Nếu muốn ngừng điều trị, cần giảm liều từ từ mỗi ngày, đặc biệt khi đang sử dụng kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác để tránh hiện tượng tăng huyết áp dội ngược.
  • Thuốc có thể gây sai lệch các chỉ số xét nghiệm, bao gồm glucose máu, đường niệu, bilirubin, cholesterol, axit uric, canxi, natri, kali, magie và một số chỉ số lipid máu.
  • Cần thận trọng nếu có tiền sử dị ứng với sulfonamid, furosemide, bumetanide hoặc nhóm ức chế carbonic anhydrase, do nguy cơ phản ứng chéo có thể xảy ra.
  • Nên bắt đầu điều trị với liều thấp nhất có hiệu quả, nhằm hạn chế tác dụng phụ và điều hòa đáp ứng của hệ nội tiết như renin và aldosterone.
  • Bệnh nhân có nguy cơ hạ kali máu nên được bổ sung kali phù hợp, hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu giữ kali theo hướng dẫn bác sĩ.
  • Phụ nữ mang thai cần ngừng thuốc ít nhất 72 giờ trước khi sinh, để tránh tình trạng hạ huyết áp, hạ đường huyết hoặc nhịp tim chậm ở trẻ sơ sinh. Nếu phải tiếp tục điều trị, trẻ cần được theo dõi chặt trong vòng 48–72 giờ sau sinh.

Tác dụng phụ của SaviProlol Plus HCT 5/6.25

  • Đối với Bisoprolol Fumarat
    • Mệt mỏi nhẹ, tức ngực, chóng mặt, nhịp tim chậm, buồn ngủ, đánh trống ngực, nhức đầu và phù chi dưới có thể xảy ra trong giai đoạn đầu dùng thuốc, các triệu chứng này sẽ tự động giảm hoặc biến mất sau khi tiếp tục dùng thuốc.
    • Trong một số ít trường hợp, rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, đau bụng) và phản ứng da (như ban đỏ, ngứa) có thể xảy ra.
    • Đôi khi có thể xảy ra cảm giác ngứa ran hoặc lạnh chân tay, trong một số ít trường hợp có thể dẫn đến yếu cơ, co thắt cơ gây đau và ít chảy nước mắt.
    • Đối với bệnh nhân cao tuổi mắc bệnh tiểu đường, khả năng dung nạp Glucose của họ có thể giảm và các triệu chứng hạ đường huyết (chẳng hạn như nhịp tim nhanh) có thể bị che lấp.
  • Đối với Hydrochlorothiazide
    • Rối loạn điện giải như hạ Kali máu, hạ Magie máu, hạ chlor alkaline máu,..
    • Hiện tượng ứ đọng như tăng acid uric máu, tăng canxi máu chủ yếu là do thuốc làm giảm thể tích dịch ngoại bào và tăng tái hấp thu axit uric ở ống lượn gần. Người bệnh gout nên thận trọng khi sử dụng.
    • Những thay đổi về chuyển hóa liên quan đến liều lượng và có thể gây tăng đường huyết và tăng lipid máu.
    • Phản ứng quá mẫn như sốt, phát ban, sốc phản vệ.
    • Những loại khác có thể làm tăng lượng nitơ urê trong máu và làm nặng thêm tình trạng rối loạn chức năng thận.

Tương tác

  • Bisoprolol fumarat có thể làm tăng hiệu lực hạ huyết áp khi dùng đồng thời với các thuốc hạ áp khác, cần điều chỉnh liều để tránh tụt huyết áp quá mức.
  • Nhịp tim có thể bị chậm lại nếu Bisoprolol được dùng chung với reserpin, methyldopa, clonidin hoặc các thuốc ức chế dẫn truyền thần kinh trung ương.
  • Khi phối hợp với reserpin, cần ngừng thuốc này vài ngày sau khi ngưng bisoprolol để tránh tác dụng phụ trên hệ tim mạch.
  • Thuốc chẹn kênh canxi như verapamil hoặc diltiazem, khi dùng chung với Bisoprolol, có thể gây tụt huyết áp mạnh và chậm nhịp tim, nên theo dõi sát tình trạng lâm sàng.
  • Hydrochlorothiazid có thể bị giảm hiệu quả lợi tiểu khi dùng cùng hormone vỏ thượng thận, estrogen hoặc amphotericin B tiêm tĩnh mạch, đồng thời làm tăng nguy cơ mất cân bằng điện giải, đặc biệt là hạ kali máu.
  • Thuốc cường giao cảm (adrenergic) có thể đối kháng với tác dụng lợi tiểu của Hydrochlorothiazid, làm giảm hiệu quả điều trị.
  • Cholestyramin làm giảm hấp thu Hydrochlorothiazid qua đường tiêu hóa, nên sử dụng thuốc lợi tiểu trước ít nhất 1 giờ hoặc sau 4 giờ dùng cholestyramin.
  • Dopamin có thể làm tăng tác dụng lợi tiểu của Hydrochlorothiazid khi dùng chung, nên theo dõi đáp ứng điều trị.
  • Cần điều chỉnh liều thuốc điều trị gout nếu dùng kèm Hydrochlorothiazid, do thuốc có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa acid uric.
  • Tác dụng của thuốc chống đông máu có thể giảm do thay đổi thể tích huyết tương và tăng tổng hợp yếu tố đông máu khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu.
  • Cần thận trọng khi dùng chung với digitalis, amiodarone hoặc các thuốc gây loạn nhịp khác, vì tình trạng hạ kali máu do Hydrochlorothiazid có thể làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim.

Sản phẩm tương tự

  • Mặc dù không có thành phần hoạt chất giống với SaviProlol Plus HCT 5/6.25, nhưng Ednyt 10mg vẫn là một lựa chọn thay thế phù hợp trong điều trị tăng huyết áp. Ednyt chứa Enalapril maleate – một thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitor) có tác dụng giãn mạch, từ đó giúp hạ huyết áp hiệu quả và giảm gánh nặng cho tim. Sản phẩm thường được chỉ định trong các trường hợp tăng huyết áp mức độ nhẹ đến trung bình, hoặc hỗ trợ điều trị suy tim sung huyết. Ednyt 10mg phù hợp với người lớn, đặc biệt khi bệnh nhân không dung nạp các thuốc chẹn beta hoặc lợi tiểu. 

Câu hỏi thường gặp

Thuốc SaviProlol Plus HCT 5/6.25 của Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm) có giá khoảng 130.000 VNĐ (Hộp 3 vỉ x 10 viên). Giá có thể dao động tùy theo thời điểm, vì vậy hãy liên hệ với Dược Phẩm chúng tôi để được báo giá tốt nhất. Thông tin liên hệ:

- Hotline: 0971.899.466

- Zalo: 090.179.6388

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ