Sansvigyl
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Sansvigyl được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây (Việt Nam).
Sansvigyl là thuốc gì?
Sansvigyl chứa hoạt chất Acetylspiramycin và Metronidazol là kháng sinh phổ rộng có tác dụng ngăn chặn sự phát triển của các vi sinh vật và vi khuẩn. Thuốc bào chế dạng viên nén bao phim, dùng trong điều trị nhiễm trùng răng miệng. Sansvigyl khi sử dụng cùng thuốc giãn cơ làm tăng tác dụng của thuốc giãn cơ. Thuốc cũng tương tác với thuốc Disulfiram làm tăng độc tính với hệ thần kinh, cần thận trọng khi dùng kết hợp.
-
Thành phần: Acetylspiramycin (tương ứng 100.000 đơn vị) 100 mg; Metronidazol 125 mg
-
Số đăng ký: VD-18731-13
-
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thuốc Sansvigyl có tác dụng gì?
-
Metronidazol có phổ kháng khuẩn rộng , cơ chế tác dụng của Metronidazol chưa được biết đầy đủ tuy nhiên nhiều nghiên cứu cho thấy trong quá trình khử Metronidazol có 1 chất trung gian được tạo ra và liên kết với protein vận chuyển điện tử, axit deoxyribonucleic của các vi sinh vật từ đó làm ngăn chặn hoạt động của acid nucleic và làm hỏng các DNA di truyền từ đó ngăn chặn sự sao chép của các vi sinh vật. Metronidazol có phổ kháng khuẩn rộng trên trên vi khuẩn kỵ khí, động vật nguyên sinh như amip, Bacteriodes, Fusobacterium, Entamoeba histolytica, Trichomonas vaginalis, Giardia lamblia, các vi khuẩn kỵ khí khác nhưng Metronidazol không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí.
-
Hoạt chất chính Spiramycin có phổ kháng khuẩn rộng hơn và hiệu lực mạnh hơn so với kháng sinh Erythromycin. Vi khuẩn thường nhạy cảm (MIC ≤ 1mcg/ml) là hơn 90% chủng nhạy cảm.
Thuốc sansvigyl trị bệnh gì?
-
Điều trị áp xe răng, viêm nướu, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm tấy đỏ, viêm quanh thân răng, viêm nha chu, viêm miệng, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm...
-
Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn răng miệng sau can thiệp phẫu thuật.
Liều dùng và cách dùng thuốc Sansvigyl
-
Liều dùng:
-
Liều dùng đối với người lớn là 4 - 6 viên/ngày, chia làm 2 đến 3 lần mỗi ngày.
-
Liều dùng đối với trẻ từ 10 đến 15 tuổi là 1 viên x 3 lần/ngày.
-
Liều dùng đối với trẻ từ 5 đến 10 tuổi là 1 viên x 2 lần/ngày.
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống.
-
Không sử dụng thuốc Sansvigyl khi nào?
-
Không được sử dụng đối với những trường hợp cơ địa nhạy cảm hoặc quá mẫn cảm với thành phần hoạt chất Metronidazol, dẫn xuất Imidazol hoặc Acetyl Spiramycin. Loại thuốc này cũng không được sử dụng đối với phụ nữ đang trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Sansvigyl
-
Cần thận trọng khi sử dụng đối với những người bị loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm ruột kết thể mạn tính.
-
Thuốc Sansvigyl được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, giải phóng chậm trong cơ thể, gây độc tính đối với người cao tuổi hoặc người chuyển vận ruột chậm.
-
Không uống thuốc Sansvigyl khi nằm.
-
Sử dụng thuốc Sansvigyl đối với phụ nữ có thai: Những nghiên cứu được thực hiện trên động vật đã cho thấy hoạt chất Metronidazol không gây quái thai và không độc tính đối với thai nhi. Nghiên cứu được thực hiện trên nhiều phụ nữ đang trong thời gian thai kỳ sử dụng các thuốc có chứa thành phần kháng sinh Metronidazol trong 3 tháng đầu, không có trường hợp nào gây dị dạng nào. Kháng sinh Spiramycin đi qua nhau thai nhưng nồng độ thuốc trong máu nhau thai thấp hơn trong máu người mẹ, Spiramycin không gây ra các tai biến cho người đang mang thai.
-
Sử dụng thuốc Sansvigyl đối với phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ: Thuốc có chứa hoạt chất Spiramycin và Metronidazol đều có khả năng đi qua sữa mẹ, tránh sử dụng thuốc trong thời gian đang nuôi con bú.
Tác dụng không mong muốn của Sansvigyl
-
Đối với hệ tiêu hóa: Rối loạn tiêu hoá, đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa kèm theo tiêu chảy.
-
Đối với hệ tiết niệu: Có thể xuất hiện tình trạng nước tiểu có màu nâu đỏ.
-
Phản ứng dị ứng: phát ban kèm theo nổi mề đay.
-
Cảm giác có vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng. Giảm số lượng bạch cầu vừa phải, hồi phục ngay sau khi ngưng sử dụng loại thuốc này.
-
Tác dụng phụ hiếm thấy và liên quan đến thời gian điều trị kéo dài như đau đầu kèm theo chóng mặt, mất phối hợp, mất điều hoà, dị cảm, viêm đa dây thần kinh cảm giác và vận động.
Sản phẩm tương tự:
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này