Reliporex 4000 - Erythropoietin 4000IU Reliance Life Sciences

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-01-03 10:39:28

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLSP-0812-14
Xuất xứ:
Ấn Độ
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Reliporex 4000 được sản xuất bởi Reliance Life Sciences (Ấn Độ)

Reliporex 4000 là gì?

  • Reliporex 4000 là thuốc được sản xuất bởi Reliance Life Sciences, với thành phần chính là Erythropoietin, một hormone quan trọng trong việc kích thích sản xuất hồng cầu. Thuốc này được sử dụng phổ biến trong điều trị thiếu máu ở những bệnh nhân mắc các bệnh mãn tính như suy thận hoặc đang trong quá trình hóa trị liệu ung thư. Reliporex 4000 giúp cải thiện tình trạng thiếu máu, giảm mệt mỏi và nâng cao chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân. Cơ chế hoạt động của Erythropoietin trong thuốc là kích thích tủy xương sản xuất hồng cầu, từ đó tăng lượng oxy cung cấp đến các mô và cơ quan.

Thành Phần

  • Erythropoietin alia (rHuEPO): 4000 IU

Tác Dụng

  • Điều trị thiếu máu.

Chỉ định của Reliporex 4000

  • Điều trị tình trạng thiếu máu cho người bị suy giảm chức năng thận, bị bệnh AIDS, viêm thấp khớp.
  • Điều trị trẻ bị sinh non thiếu máu.
  • Điều trị thiếu máu ở người điều trị bệnh ung thư bằng hóa trị.
  • Điều trị cho bệnh nhân phẫu thuật nhằm giảm thiểu lượng máu cần truyền.
  • Dùng hỗ trợ giúp tăng sản lượng máu khi các chương trình hiến máu nhân tạo được tổ chức.

Liều dùng và cách dùng thuốc Reliporex 4000

  • Cách dùng: 
    • Thuốc được sử dụng bằng cách tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch.
  • Liều dùng:
    • Liều dùng dành cho người lớn cần lọc máu mãn tính là 3 lần/ tuần, mỗi lần sử dụng 50IU cho mỗi kg trọng lượng bằng cách tiêm tĩnh mạch,3 lần/ tuần với liều mỗi lần là dùng 40IU cho mỗi kg trọng lượng bằng cách tiêm dưới da.
    • Liều dùng dành cho đối tượng người lớn không cần lọc máu là mỗi tuần sử dụng liều từ 70IU đến 100IU cho mỗi kg trọng lượng.
    • Liều dùng cho người bệnh nhiễm HIV đang sử dụng phối hợp zidovudine là mỗi tuần dùng 3 lần, mỗi lần 100IU/kg có thể dùng liều nhiều nhất là 300IU/kg cho mỗi lần theo đường tiêm tĩnh, mạch hoặc tiêm dưới da.
    • Liều dùng cho người bệnh điều trị ung thư bằng hóa xạ trị là mỗi tuần dùng 3 lần, mỗi lần 150IU/kg bằng cách tiêm dưới da.
    • Liều dùng người bệnh phẫu thuật là dùng mỗi ngày 300IU/kg tiêm dưới da trong thời gian 10 ngày trước khi phẫu thuật, trong ngày phẫu thuật và sau phẫu thuật trong thời gian 4 ngày.
    • Với trẻ thiếu máu sinh non có cân nặng thấp hơn 750g và bị rút máu nhiều hơn 30 ml thì mỗi tuần dùng 1250IU/kg và được chia thành 5 lần theo đường truyền chậm tĩnh mạch trong thời gian từ 5 đến 10 phút sau khi sinh 8 giờ. Từ tuần thứ hai và trong 8 tuần điều trị tiếp theo, mỗi lần 250IU/kg tiêm dưới da với tần suất 3 lần mỗi tuần.

Chống chỉ định

Không sử dụng Reliporex 4000 khi thuộc trường hợp:

  • Người tái tổ hợp 4000 ru cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
  • Người bệnh huyết áp tăng động mạch không kiểm soát.
  • Người bệnh có tiền sử mẫn cảm với chế phẩm từ tế bào của động vật có vú, với human albumin.

Tác dụng phụ của Reliporex 4000

  • Rối loạn tiêu hóa: Người dùng có thể gặp phải các triệu chứng như đau bụng hoặc tiêu chảy trong quá trình sử dụng thuốc.
  • Hệ thần kinh: Các phản ứng như cảm giác buồn nôn, nôn mửa, đau đầu hoặc mệt mỏi thường xuyên được ghi nhận ở một số bệnh nhân.
  • Cơ, xương, khớp: Đau nhức khớp hoặc hiện tượng co giật cơ có thể xảy ra khi dùng Reliporex 4000.
  • Phù nề và biến chứng tim mạch: Thuốc có thể gây ra tình trạng phù, đau tức ngực, hoặc trong những trường hợp nghiêm trọng, nhồi máu cơ tim cấp tính và tai biến mạch máu não thiếu máu.
  • Tăng huyết áp: Một số bệnh nhân sử dụng thuốc gặp phải tình trạng huyết áp tăng, cần theo dõi sát để tránh nguy cơ biến chứng.
  • Tắc mạch máu não: Hiện tượng hình thành cục máu đông trong mạch máu não hoặc trong hệ tuần hoàn cũng được ghi nhận.
  • Các vấn đề khác: Viêm miệng, tăng nồng độ đường trong máu và các biến chứng liên quan đến đông máu có thể xảy ra ở một số trường hợp.

Sản phẩm tương tự:

  • Epokine 4000 và Epokine 2000 là hai loại thuốc chứa Erythropoietin, tương tự như Reliporex 4000, được sử dụng để điều trị tình trạng thiếu máu ở bệnh nhân mắc các bệnh mãn tính như suy thận hoặc đang trải qua quá trình hóa trị. Với thành phần hoạt chất chính giống nhau, cả Epokine 4000 và Epokine 2000 đều hoạt động bằng cách kích thích tủy xương sản xuất hồng cầu, từ đó cải thiện lượng oxy cung cấp cho cơ thể. Sự khác biệt chính giữa các loại thuốc này nằm ở liều lượng, giúp bác sĩ linh hoạt điều chỉnh dựa trên tình trạng cụ thể của từng bệnh nhân. Cả hai loại thuốc đều là lựa chọn thay thế phù hợp cho Reliporex 4000 khi cần điều chỉnh liều lượng hoặc khi không có sẵn sản phẩm gốc.

Câu hỏi thường gặp

Reliporex 4000 của Reliance Life Sciences có giá khoảng 230.000 VNĐ  (Hộp 1 bơm tiêm đóng sẵn dung dịch tiêm). Giá có thể dao động tùy theo thời điểm, vì vậy hãy liên hệ với chúng tôi để được báo giá tốt nhất. Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ