Omeraz 20 - Omeprazole Boston Việt Nam

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-10-12 12:09:05

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110363723
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

 

Thuốc Omeraz 20 là gì?

  • Omeraz 20 là viên nang chứa vi hạt bao tan trong ruột chứa Omeprazol 20 mg, sản xuất bởi Boston Việt Nam, nhằm giảm tiết axit dạ dày và trợ giúp điều trị viêm loét dạ dày-tá tràng hoặc trào ngược thực quản. Omeraz 20 hoạt động bằng cách ức chế bơm proton, làm giảm môi trường axit gây kích ứng niêm mạc và giúp làm lành tổn thương trong hệ tiêu hóa. Dạng viên nang vi hạt bao tan trong ruột giúp hoạt chất không bị phá hủy khi qua môi trường acid dạ dày, từ đó tăng khả năng hấp thu tại ruột non. Omeraz 20 phù hợp với người có triệu chứng ợ nóng, đau vùng thượng vị, trào ngược hoặc viêm loét dạ dày, và cũng có thể dùng để phòng ngừa tái phát khi có nguy cơ cao. 

Thành phần và dạng bào chế

  • Thành phần hoạt chất chính: Omeprazol ((dưới dạng vi hạt bao tan trong ruột 8,5% omeprazole) 20mg
  • Dạng trình bày: Viên nang chứa vi hạt bao tan trong ruột

Công dụng - Chỉ định của Omeraz 20

  • Thuốc Omeraz 20 được chỉ định dùng trong trường hợp:
    • Người lớn
      • Điều trị hoặc dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng.
      • Kết hợp với các kháng sinh trong điều trị loét dạ dày do nhiễm H.pylori.
      • Điều trị hoặc dự phòng loét dạ dày, tá tràng do NSAID.
      • Điều trị viêm thực quản trào ngược.
      • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
      • Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison.
    • Trẻ em
      • Trẻ em ≥ 2 tuổi và >20kg
      • Điều trị viêm thực quản trào ngược.
      • Điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid trong bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
    • Trẻ vị thành niên và trẻ em ≥ 4 tuổi
      • Kết hợp với các kháng sinh để điều trị loét dạ dày nhiễm H.pylori.

Liều dùng - Cách dùng Omeraz 20 như thế nào?

  • Liều dùng:
    • Người lớn
      • Điều trị loét dạ dày, tá tràng
        • Liều khuyến cáo là 20mg x 1 lần/ngày, có thể tăng lên đến 40mg x 1 lần/ngày nếu cần. Thời gian hồi phục vết loét thường là 2 - 4 tuần đối với loét tá tràng và 4 - 8 tuần đối với loét dạ dày.
      • Dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng
        • Liều dùng 20 mg x 1 lần/ngày. Ở bệnh nhân đáp ứng kém, có thể tăng liều lên đến 40 mg, 1 lần/ngày.
      • Kết hợp với các kháng sinh trong điều trị loét dạ dày nhiễm H.pylori
        • Omeprazol liều 20mg x 2 lần/ngày có thể được phối hợp với các kháng sinh trong điều trị diệt trừ H. Pylori. Việc lựa chọn kháng sinh phải căn cứ vào khả năng dung nạp thuốc của mỗi bệnh nhân, tình hình đề kháng kháng sinh tại khu vực và các phác đồ điều trị của các tổ chức uy tín.
      • Điều trị loét dạ dày, tá tràng do NSAID
        • Liều dùng là 20mg x 1 lần/ngày.Vết loét thường hồi phục trong vòng 4 tuần. Đối với những bệnh nhân đáp ứng kém, thời gian hồi phục có thể lên đến 8 tuần.
      • Dự phòng loét dạ dày - tá tràng do NSAID
        • Liều dùng là 20mgx 1 lần/ngày.
      • Điều trị viêm thực quản trào ngược
        • Liều khuyến cáo là 20mg x 1 lần/ngày.
      • Đối với người bị viêm thực quản nặng, khởi đầu điều trị với liều 40mg x 1 lần/ngày được khuyến cáo. Thời gian hồi phục thường là 4 tuần với đa số bệnh nhân và có thể kéo dài đến 8 tuần đối với bệnh nhân bị viêm nặng hoặc kém đáp ứng.
      • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản
        • Liều thường dùng là 20mg x 1 lần/ngày.
        • Trong một số trường hợp, liều thấp hơn (10mg x 1 lần/ngày) cũng có thể cho đáp ứng tốt. Nếu các triệu chứng không được kiểm soát sau 4 tuần với liều 20mg mỗi ngày, bệnh nhân nên được xét nghiệm kỹ hơn để xác định lại chẩn đoán.
    • Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison
      • Liều khởi đầu thông thường là 60mg/ngày. Liều dùng nên được cá nhân hóa và duy trì điều trị liên tục đến khi còn chỉ định trên lâm sàng.
      • Những trường hợp bệnh nặng và kém đáp ứng với các phác đồ khác vẫn có thể được điều trị hiệu quả và hơn 90% số bệnh nhân được duy trì ở liều omeprazol 20 - 120mg mỗi ngày. Các liều trên 80mg nên được chia thành 2 lần/ngày.
    • Trẻ em
      • Trẻ em ≥ 2 tuổi và > 20 kg
        • Liều dùng 20mg x 1 lần/ngày, có thể tăng lên đến 40mg x 1 lần/ngày nếu cần thiết.
      • Thời gian điều trị:
        • Viêm thực quản trào ngược: 4 - 8 tuần.
        • Điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid trong bệnh trào ngược dạ dày - thực quản: 24 tuần. Nếu triệu chứng không được kiểm soát tốt trong vòng 2 - 4 tuần bệnh nhân nên được xét nghiệm kỹ hơn để xác định lại chẩn đoán.
      • Trẻ vị thành niên và trẻ em ≥ 4 tuổi
        • Kết hợp với các kháng sinh để điều trị loét dạ dày nhiễm H.pylori: Omeprazol 20mg x 1 lần/ngày, liều kháng sinh nên được điều chỉnh cho từng bệnh nhân tùy theo cân nặng.
        • Thời gian điều trị: 1 - 2 tuần.
  • Cách dùng:
    • Dùng đường uống.
    • Thuốc Omeraz 20 Boston được khuyến cáo dùng vào buổi sáng, uống nguyên viên, không được nhai hoặc nghiền.
    • Đối với bệnh nhân nuốt khó khăn và trẻ em có thể uống hoặc nuốt thức ăn bán rắn: Bệnh nhân có thể mở viên nang và hòa vi hạt vào một nửa cốc nước hoặc một lượng nước có tính acid yếu như nước ép cam, nước ép táo và uống ngay.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Tránh dùng đồng thời omeprazol với nelfinavir.

Cảnh báo và thận trọng

  • Phụ nữ mang thai: có thể dùng khi cần thiết vì dữ liệu theo dõi không ghi nhận ảnh hưởng bất lợi lên thai; vẫn nên được bác sĩ đánh giá trước khi bắt đầu.
  • Phụ nữ cho con bú: omeprazol bài tiết vào sữa ở lượng nhỏ, thường không ảnh hưởng trẻ bú mẹ ở liều điều trị; cân nhắc lợi ích của điều trị cho mẹ.
  • Trẻ em: chỉ cân nhắc dùng kéo dài khi có bệnh mạn tính và có chỉ định rõ ràng; không khuyến khích tự ý điều trị lâu dài.
  • Lái xe, vận hành máy: hiếm khi ảnh hưởng, nhưng nếu xuất hiện chóng mặt hay rối loạn thị giác, nên tạm thời tránh lái xe hoặc làm việc trên cao.
  • Triệu chứng báo động tiêu hoá: sụt cân không chủ ý, nuốt khó, nôn tái phát, nôn máu hay đi ngoài phân đen cần loại trừ ác tính trước khi tiếp tục điều trị.
  • Tương tác với thuốc kháng HIV: không khuyến cáo phối hợp với atazanavir; nếu buộc dùng, cần theo dõi chặt, hiệu chỉnh phác đồ theo chuyên khoa.
  • Tương tác với clopidogrel: omeprazol ức chế CYP2C19 làm giảm hoạt tính kháng tiểu cầu của clopidogrel; tránh dùng chung dù uống cách thời điểm.
  • Nguy cơ gãy xương: dùng PPI liều cao và/hoặc kéo dài (>1 năm) liên quan tăng nhẹ nguy cơ gãy hông, cổ tay, cột sống; bổ sung canxi và vitamin D khi phù hợp.
  • Tổn thương da dạng lupus (SCLE): rất hiếm; nếu nổi ban ở vùng da nắng kèm đau khớp, ngừng thuốc và đi khám, tránh nắng trong thời gian tổn thương.
  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá: ức chế acid có thể tăng nhẹ nguy cơ nhiễm Salmonella, Campylobacter, và đôi khi C. difficile ở người nhập viện.
  • Xét nghiệm Chromogranin A: PPI có thể làm tăng CgA giả; nên ngừng omeprazol tối thiểu 5 ngày trước khi định lượng để tránh nhiễu kết quả.

Tác dụng phụ

  • Phổ biến (≥1/100 đến <1/10)
    • Thần kinh: đau đầu.
    • Tiêu hóa: đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
  • Không phổ biến (≥1/1000 đến <1/100)
    • Tâm thần: mất ngủ.
    • Thần kinh: chóng mặt, dị cảm, buồn ngủ.
    • Thính giác: chóng mặt do rối loạn tiền đình.
    • Gan mật: tăng enzym gan.
    • Da và mô dưới da: viêm da, ngứa, phát ban, nổi mề đay.
    • Cơ – xương – khớp: tăng nguy cơ gãy xương hông, cổ tay, cột sống.
    • Khác: mệt mỏi, phù ngoại biên.
  • Hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1.000)
    • Huyết học: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
    • Miễn dịch: phản ứng quá mẫn như sốt, phù mạch, phản vệ.
    • Tâm thần: kích động, lú lẫn, trầm cảm.
    • Thần kinh: thay đổi vị giác.
    • Thị giác: nhìn mờ.
    • Hô hấp: co thắt phế quản.
    • Tiêu hóa: khô miệng, viêm miệng, nấm Candida đường tiêu hóa.
    • Gan mật: viêm gan có hoặc không vàng da.
    • Da và mô dưới da: rụng tóc, nhạy cảm ánh sáng.
    • Cơ – xương – khớp: đau khớp, đau cơ.
    • Thận: viêm thận kẽ.
    • Khác: tăng tiết mồ hôi.
  • Rất hiếm (<1/10.000)
    • Huyết học: mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.
    • Chuyển hóa: hạ natri máu.
    • Tâm thần: nóng nảy, ảo giác.
  • Chưa rõ tần suất
    • Chuyển hóa: hạ magnesi máu, hạ calci, hạ kali.
    • Tiêu hóa: viêm đại tràng vi thể.
    • Da: lupus ban đỏ da bán cấp.

Tương tác thuốc

  • Nelfinavir và Atazanavir: không nên dùng chung vì omeprazol làm giảm mạnh nồng độ máu của hai thuốc này, có thể giảm hiệu quả điều trị HIV; chống chỉ định với nelfinavir và tránh dùng với atazanavir.
  • Digoxin: omeprazol có thể làm tăng khả năng hấp thu digoxin, đặc biệt ở người cao tuổi; cần theo dõi nồng độ digoxin khi dùng kéo dài hoặc liều cao.
  • Clopidogrel: tránh phối hợp, vì omeprazol ức chế CYP2C19 làm giảm tác dụng chống kết tập tiểu cầu, tăng nguy cơ tim mạch.
  • Posaconazol, Erlotinib, Ketoconazol, Itraconazol: các thuốc này cần môi trường acid để hấp thu; dùng cùng omeprazol làm giảm sinh khả dụng đáng kể.
  • Warfarin, Diazepam, Phenytoin, Cilostazol: omeprazol ức chế CYP2C19 nên có thể tăng nồng độ và tác dụng của các thuốc này; theo dõi INR và biểu hiện lâm sàng khi phối hợp.
  • Saquinavir: dùng chung có thể làm tăng nồng độ saquinavir trong huyết tương khoảng 70%; cần giám sát tác dụng phụ.
  • Tacrolimus: nồng độ trong máu có thể tăng khi phối hợp; điều chỉnh liều tacrolimus nếu cần.
  • Methotrexat: PPI như omeprazol có thể làm tăng nồng độ methotrexat ở một số bệnh nhân, đặc biệt khi dùng liều cao; cân nhắc tạm ngừng omeprazol khi điều trị bằng methotrexat liều lớn.
  • Thuốc ức chế CYP2C19 hoặc CYP3A4 (như Clarithromycin, Voriconazol): có thể làm tăng nồng độ omeprazol trong huyết tương do giảm chuyển hóa; cần thận trọng ở bệnh nhân suy gan.
  • Thuốc cảm ứng CYP2C19 hoặc CYP3A4 (như Rifampicin, St. John’s Wort): làm giảm nồng độ omeprazol, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị.
  • Thức ăn: không gây tương tác đáng kể với omeprazol.

Cách bảo quản

  • Nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

Ưu điểm và nhược điểm của thuốc

  • Ưu điểm
    • Dạng bào chế tiện lợi: viên nang chứa vi hạt bao tan trong ruột giúp bảo vệ hoạt chất khỏi acid dạ dày và giải phóng thuốc đúng vị trí hấp thu, tăng khả năng dung nạp.
    • Hiệu quả giảm tiết acid ổn định: Omeraz 20 có khả năng duy trì tác dụng kéo dài, giúp kiểm soát triệu chứng trào ngược và loét dạ dày – tá tràng suốt ngày.
    • Dùng được cho phụ nữ mang thai và cho con bú: các nghiên cứu cho thấy không gây hại cho thai nhi hoặc trẻ sơ sinh khi dùng đúng liều.
    • Sản xuất trong nước bởi đơn vị uy tín: do Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam sản xuất, tuân thủ tiêu chuẩn GMP – WHO, giúp người bệnh dễ tiếp cận thuốc với chi phí hợp lý.
  • Nhược điểm
    • Cần kê đơn: thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI) nên phải có chỉ định và theo dõi của bác sĩ.
    • Có thể gây tương tác thuốc: với digoxin, clopidogrel, warfarin, tacrolimus, methotrexat và các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19.
    • Tác dụng phụ tiềm ẩn: có thể gặp đau đầu, tiêu chảy, mệt mỏi hoặc rối loạn hấp thu vi chất khi dùng dài ngày.

Thuốc Omeraz 20 có thể mua không cần đơn hay không?

  • Omeraz 20 là thuốc kê đơn, thuộc nhóm ức chế bơm proton (PPI) có tác dụng giảm tiết acid dạ dày. Do đặc tính dược lực mạnh và khả năng tương tác với nhiều loại thuốc khác, người bệnh chỉ nên sử dụng Omeraz 20 khi có chỉ định của bác sĩ. Việc tự ý dùng có thể che lấp triệu chứng của bệnh lý dạ dày hoặc gây rối loạn hấp thu vi chất khi sử dụng lâu dài.

Thông tin sản xuất

  • Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 4 viên
  • Nơi sản xuất: Việt Nam 
  • Thương hiệu: Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam
  • Số đăng ký công bố sản phẩm: 893110363723
  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Omeraz 20 có thể thay thế bằng thuốc nào?

  • Những sản phẩm như Omizole 20mg và Lomec 20 đều chứa hoạt chất Omeprazol 20mg, có tác dụng ức chế tiết acid dạ dày tương tự Omeraz 20. Chúng được sử dụng phổ biến trong điều trị viêm loét dạ dày, trào ngược dạ dày – thực quản và hội chứng Zollinger–Ellison. Các thuốc này có dạng viên nang bao tan trong ruột, giúp bảo vệ hoạt chất và tăng khả năng hấp thu, mang lại hiệu quả ổn định cho người bệnh cần điều trị dài hạn.

Giá bán Omeraz 20 là bao nhiêu?

  • Omeraz 20 hiện đang có giá khoảng 50.000vnđ/hộp. Thuốc hiện có bán tại Duocphamtap, để mua hàng chính hãng, chất lượng, bạn hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388.

Câu hỏi thường gặp

 

Omeraz 20 có thể sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú khi có chỉ định của bác sĩ. Hoạt chất omeprazol trong thuốc chưa ghi nhận ảnh hưởng tiêu cực đến thai nhi hoặc trẻ sơ sinh khi dùng ở liều điều trị. Tuy nhiên, việc sử dụng cần được theo dõi chặt chẽ để đảm bảo an toàn trong suốt quá trình điều trị.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ