Nexium - Esomeprazol 20mg AstraZeneca

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-12-31 16:15:49

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19783-16-1
Xuất xứ:
Pháp
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Nexium 20mg AstraZeneca được sản xuất bởi Astrazeneca (Pháp)

Nexium 20mg AstraZeneca là thuốc gì?

Nexium 20mg AstraZeneca được sản xuất bởi Astrazeneca (Pháp) có công dụng điều trị tình trạng viêm loét dạ dày, tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản và đồng thời cũng được sử dụng để điều trị dài hạn cho người bệnh đã bị viêm thực quản và chữa lành. Thuốc này được khuyến cáo dùng cho người trưởng thành, trẻ em và trẻ vị thành niên vẫn chưa có nghiên cứu lâm sàng nào nên tốt nhất để đảm bảo an toàn thì tuyệt đối không dùng. Tùy thuộc vào độ tuổi cũng như tình trạng bệnh lý khác nhau mà có thể dùng liều lượng phù hợp, nên tham khảo ý kiến bác sĩ để sử dụng hợp lý tránh gặp phải những tác dụng phụ không đáng có.

  • Số đăng ký: VN-11680-11

  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên

  • Xuất xứ: Pháp

Nexium 20mg AstraZeneca có tác dụng gì?

  • Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD)

    • Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.

    • Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.

    • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).

  • Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori

    • Chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori.

    • Phòng ngừa tái phát loét dạ dày - tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori.

  • Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) liên tục

    • Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID.

    • Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ. Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch

  • Điều trị hội chứng Zollinger Ellison

  • Trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên

  • Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD)

    • Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.

    • Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.

    • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).

    • Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.

Chỉ định

  • Người bệnh bị viêm loét dạ dày, tá tràng theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng Nexium 20mg AstraZeneca

  • Liều dùng:

    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

      • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản:

        • Điều trị viêm loét thực quản do trào ngược gây ra: 40mg mỗi ngày trong vòng 4 tuần. Có thể dùng thêm 4 tuần nữa với những bệnh nhân vẫn còn viêm.

        • Phòng ngừa sự tái phát viêm thực quản: 20mg mỗi ngày.

        • Điều trị triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản: 20mg mỗi ngày nếu bệnh nhân không bị viêm thực quản do trào ngược khoảng 4 tuần.

      • Kết hợp thuốc Nexuim với các kháng sinh trong việc diệt trừ Helicobacter pylori: 20mg Esomeprazol Kết hợp với 1g amoxicillin và 500mg clarithromycin, ngày 2 lần trong vòng 7 ngày.

      • Ở những bệnh nhân đang sử dụng NSAID:

        • Điều trị loét dạ dày do sử dụng thuốc kháng viêm NSAID: dùng 20mg mỗi ngày trong vòng 4-8 tuần.

        • Loét dạ dày ở những người có nguy cơ cao về biến chứng ở dạ dày – tá tràng, tuy nhiên có đòi hỏi phải tiếp tục điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid: Uống mỗi ngày 20mg.

      • Điều trị hội chứng Zollinger Ellison: Liều bắt đầu khuyến cáo là Esomeprazol 40mg, 2 lần/ngày. Sau đấy điều tiết theo đáp ứng của từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi có chỉ định về mặt lâm sàng.

    • Người thương tổn các chức năng thận: không cần phải điều tiết liều ở bệnh nhân thương tổn chức năng thận. Do ít kinh nghiệm về việc sử dụng thuốc ở bệnh nhân.

    • Người bị tổn thương chức năng gan: không cần giảm liều ở người thương tổn chức năng gan ở mức độ nhẹ đến trung bình. Ở bệnh nhân suy gan nặng, không nên sử dụng quá liều tối đa 20mg Esomeprazol.

    • Người cao tuổi: Không cần điều tiết liều ở người cao tuổi.

    • Trẻ em dưới 12 tuổi: Chưa có dữ liệu nghiên cứu khi sử dụng Esomeprazol cho trẻ em dưới 12 tuổi.

  • Cách dùng:

    • Nên nuốt toàn bộ viên cùng với chất lỏng. Không nên nhai hay nghiền nát viên. Đối với bệnh nhân khó nuốt, có thể phân tán viên thuốc trong nửa ly nước không chứa carbonat.

    • Không dùng các chất lỏng khác vì lớp bọc giúp thuốc tan trong đường ruột có thể bị hòa tan.

    • Khuấy cho đến khi nexium 20mg phân tán hoàn toàn và uống dịch phân tán chứa vi hạt này ngay lập tức hoặc trong vòng 30 phút.

    • Tráng ly lại bằng nửa ly nước và uống. Không được nhai hoặc nghiền nát các vi hạt này.

    • Đối với bệnh nhân không thể nuốt được, có thể phân tán viên thuốc trong nước không chứa carbonat và dùng qua ống thông dạ dày.

    • Quan trọng là phải kiểm tra cẩn thận sự thích hợp của loại bơm tiêm và ống thông chọn lựa.

Không sử dụng Nexium 20mg AstraZeneca khi nào?

  • Tiền sử quá mẫn với esomeprazole, phân nhóm benzimidazole hay các thành phần khác trong công thức.

  • Không nên sử dụng esomeprazole đồng thời với nelfinavir.

Thận trọng khi sử dụng Nexium 20mg AstraZeneca

  • Khi có sự hiện diện bất kỳ 1 triệu chứng báo động nào (như là giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn ra máu hay đại tiện phân đen) nôn tái phát, khó nuốt, và nghi ngờ hoặc bị loét dạ dày nên loại trừ bệnh lý ác tính vì điều trị bằng Esomeprazol có thể làm giảm triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán.

  • Người điều trị thời gian dài (đặc biệt là ở người điều trị hơn 1 năm) nên được theo dõi thường xuyên.

  • Người điều trị theo chế độ khi cần thiết nên liên hệ với bác sĩ nếu có các triệu chứng thay đổi về đặc tính. Khi kê toa Esomeprazol theo chế độ điều trị khi cần thiết, nên xem xét đến mối liên quan về tương tác với các thuốc khác do nồng độ Esomeprazol trong huyết tương có thể khác biệt.

  • Nếu người dùng có các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrase-isomaltase không nên sử dụng Esomeprazol.

  • Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nhẹ rủi ro nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Salmonella và Campylobacter.

  • Không khuyến cáo dùng đồng thời Esomeprazol với atazanavir. Nếu như sự phối hợp atazanavir với thuốc ức chế bơm proton là không có khả năng tránh khỏi, cần theo dõi chặt chẽ.

  • Esomeprazol có thể làm giảm hấp thu vitamin B12. Vậy nên cần cân nhắc khi dùng thuốc ở người có giảm dự trữ vitamin B12 hoặc có yếu tố nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị dài hạn.

  • Không khuyến khích sử dụng cùng lúc đó Esomeprazol và clopidogrel.

  • Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương nên được chăm sóc theo các hướng dẫn lâm sàng hiện hành và nên được bổ sung 1 lượng vitamin D và calcium phù hợp.

Tác dụng không mong muốn của Nexium 20mg AstraZeneca

  • Các phản ứng ngoại ý phổ biến nhất bao gồm: đau đầu, đau bụng, tiêu chảy và buồn nôn (kể cả trong nghiên cứu hậu mãi). Đặc tính về an toàn là tương tự nhau giữa các dạng thuốc, các chỉ định, nhóm tuổi và các quần thể bệnh nhân.

  • Các phản ứng ngoại ý do thuốc sau đây đã được ghi nhận hay nghi ngờ trong các chương trình nghiên cứu lâm sàng của esomeprazole và theo dõi sau khi thuốc ra thị trường. Không có phản ứng nào liên quan đến liều dùng.

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết

    • Hiếm gặp: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

    • Rất hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.

  • Rối loạn hệ miễn dịch

    • Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn như là sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc phản vệ.

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

    • Ít gặp: phù ngoại biên.

    • Hiếm gặp: giảm natri máu.

    • Chưa biết: giảm magiê máu, giảm magiê máu nặng có thể liên quan tới giảm canxi máu. Giảm magiê máu cũng có thể dẫn đến giảm kali máu.

  • Rối loạn tâm thần

    • Ít gặp: mất ngủ.

    • Hiếm gặp: kích động, lú lẫn, trầm cảm.

    • Rất hiếm: nóng nảy, ảo giác.

  • Rối loạn hệ thần kinh

    • Thường gặp: nhức đầu.

    • Ít gặp: choáng váng, dị cảm, ngủ gà.

    • Hiếm gặp: rối loạn vị giác.

  • Rối loạn mắt

    • Hiếm gặp: nhìn mờ.

  • Rối loạn tai và mê đạo

    • Ít gặp: chóng mặt.

  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất

    • Hiếm gặp: Co thắt phế quản.

  • Rối loạn tiêu hóa

    • Thường gặp: đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn.

    • Ít gặp: khô miệng.

    • Hiếm gặp: viêm miệng, nhiễm Candida đường tiêu hóa.

    • Chưa biết: Viêm đại tràng vi thể.

  • Rối loạn gan mật

    • Ít gặp: tăng men gan.

    • Hiếm gặp: viêm gan có hoặc không vàng da.

    • Rất hiếm: suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan.

  • Rối loạn da và mô dưới da

    • Ít gặp: viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.

    • Hiếm gặp: hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng.

    • Rất hiếm: hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì gây độc (TEN).

  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết

    • Ít gặp: gãy xương hông, cổ tay và cột sống.

    • Hiếm gặp: đau khớp, đau cơ.

    • Rất hiếm: yếu cơ.

  • Rối loạn thận và tiết niệu

    • Rất hiếm: viêm thận kẽ; ở một số bệnh nhân tình trạng suy thận đi kèm đã được báo cáo.

  • Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú

    • Rất hiếm: nữ hóa tuyến vú.

  • Các rối loạn tổng quát và tại chỗ

    • Hiếm gặp: khó ở, tăng tiết mồ hôi.

Tương tác có thể xảy ra

  • Các nghiên cứu về tương tác thuốc mới chỉ được thực hiện ở người lớn

  • Tác động của esomeprazole trên dược động học của các thuốc khác

  • Đối với những thuốc hấp thu phụ thuộc độ pH

  • Tình trạng giảm độ axít dạ dày khi điều trị bằng esomeprazole và các PPI khác có thể làm giảm hay tăng sự hấp thu của các thuốc khác có cơ chế hấp thu phụ thuộc pH dạ dày. Giống như các thuốc làm giảm độ axít dạ dày khác, sự hấp thu của các thuốc như ketoconazole, itraconazole và erlotinib có thể giảm và sự hấp thu của digoxin có thể tăng lên trong khi điều trị với esomeprazole. Dùng đồng thời omeprazole (20mg/ngày) và digoxin ở các đối tượng khỏe mạnh làm tăng sinh khả dụng của digoxin khoảng 10% (lên đến 30% ở 2 trên 10 đối tượng nghiên cứu). Hiếm có các báo cáo về độc tính của digoxin. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng esomeprazole liều cao ở bệnh nhân cao tuổi. Cần tăng cường theo dõi việc điều trị bằng digoxin.

  • Đã có báo cáo rằng omeprazole tương tác với một số chất ức chế enzym protease. Chưa rõ tầm quan trọng về lâm sàng và cơ chế tác dụng của các tương tác đã được ghi nhận. Tăng độ pH dạ dày trong quá trình điều trị với omeprazole có thể dẫn đến thay đổi sự hấp thu của chất ức chế enzym protease. Cơ chế tương tác khác có thể xảy ra là thông qua sự ức chế enzym CYP2C19. Đối với atazanavir và neIfinavir, giảm nồng độ thuốc trong huyết thanh đã được ghi nhận khi dùng chung với omeprazole, do đó không khuyến cáo dùng đồng thời các thuốc này. Ở người tình nguyện khỏe mạnh, sử dụng đồng thời omeprazole (40mg, 1 lần/ngày) và atazanavir 300mg/ ritonavir 100mg làm giảm đáng kể nồng độ và thời gian tiếp xúc atazanavir (giảm AUC, Cmax và Cmin khoảng 75%). Tăng liều atazanavir đến 400mg đã không bù trừ tác động của omeprazole trên nồng độ và thời gian tiếp xúc atazanavir.

  • Dùng phối hợp omeprazole (20mg, 1 lần/ngày) với atazanavir 400mg/ ritonavir 100mg ở người tình nguyện khỏe mạnh làm giảm khoảng 30% nồng độ và thời gian tiếp xúc atazanavir khi so sánh với nồng độ và thời gian tiếp xúc ghi nhận trong trường hợp dùng atazanavir 300mg/ ritonavir 100mg, 1 lần/ngày, mà không dùng omeprazole 20mg, 1 lần/ngày.

  • Dùng phối hợp với omeprazole (40mg, 1 lần/ngày) làm giảm trị số trung bình AUC, Cmax và Cmin của nelfinavir khoảng 36 - 39% và giảm khoảng 75 - 92% trị số trung bình AUC, Cmax và Cmin của chất chuyển hóa hoạt tính có tác động dược lý M8. Đối với saquinavir (sử dụng đồng thời với ritonavir), tăng nồng độ thuốc trong huyết thanh (80 - 100%) khi dùng đồng thời với omeprazole (40mg, 1 lần/ngày). Điều trị với omeprazole 20mg, 1 lần/ngày, không ảnh hưởng đến sự tiếp xúc của darunavir (khi dùng đồng thời với ritonavir) và amprenavir (khi dùng đồng thời với ritonavir). Điều trị với esomeprazole 20mg, 1 lần/ngày, không ảnh hưởng đến sự tiếp xúc của amprenavir (sử dụng hay không sử dụng đồng thời với ritonavir). Điều trị với omeprazole 40mg, 1 lần/ngày, không ảnh hưởng đến sự tiếp xúc của Iopinavir (sử dụng đồng thời với ritonavir). Do tác động dược lực và các đặc tính dược động học tương tự của omeprazole và esomeprazole, không khuyến cáo sử dụng esomeprazole đồng thời với atazanavir và chống chỉ định sử dụng esomeprazole đồng thời với nelfinavir.

  • Những thuốc chuyển hóa qua CYP2C19

  • Esomeprazole ức chế CYP2C19, enzym chính chuyển hóa esomeprazole. Do vậy, khi esomeprazole được dùng chung với các thuốc chuyển hóa bằng CYP2C19 như diazepam, citalopram, imipramine, clomipramine, phenytoin..., nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng. Điều này cần được đặc biệt chú ý khi kê toa esomeprazole theo chế độ điều trị khi cần thiết. Dùng đồng thời với esomeprazole 30mg làm giảm 45% độ thanh thải diazepam (một cơ chất của CYP2C19). Khi dùng đồng thời với esomeprazole 40mg làm tăng 13% nồng độ đáy (trough) của phenytoin trong huyết tương ở bệnh nhân động kinh. Nên theo dõi nồng độ phenytoin trong huyết tương khi bắt đầu hay ngưng điều trị với esomeprazole. Omeprazole (40mg, 1 lần/ngày) làm tăng 15% Cmax và 45% AUCt của voriconazole (một cơ chất của CYP2C19).

  • Khi dùng đồng thời 40mg esomeprazole ở người đang điều trị bằng warfarin trong một thử nghiệm lâm sàng đã cho thấy thời gian đông máu ở trong khoảng có thể chấp nhận. Tuy vậy, sau một thời gian lưu hành thuốc đã ghi nhận có một số rất hiếm trường hợp tăng INR đáng kể trên lâm sàng khi điều trị đồng thời hai thuốc trên. Nên theo dõi bệnh nhân khi bắt đầu và khi chấm dứt điều trị đồng thời esomeprazole với warfarin hoặc các dẫn chất khác của coumarine. Omeprazole, cũng như esomeprazole, hoạt động như các chất ức chế CYP2C19. Trong một nghiên cứu chéo, omeprazole sử dụng với liều 40mg trên đối tượng khỏe mạnh đã làm tăng Cmax và AUC của Cilostazol tương ứng 18% và 26% và Cmax và AUC của một chất chuyển hóa có hoạt tính của nó tương ứng 29% và 69%.

  • Ở người tình nguyện khỏe mạnh, khi dùng chung với 40mg esomeprazole, diện tích dưới đường cong biểu diễn nồng độ cisapride trong huyết tương theo thời gian (AUC) tăng lên 32% và thời gian bán thải cisapride kéo dài thêm 31% nhưng nồng độ đỉnh cisapride trong huyết tương tăng lên không đáng kể. Khoảng QTc hơi kéo dài sau khi dùng cisapride riêng lẻ, không bị kéo dài hơn nữa khi dùng đồng thời cisapride với esomeprazole.

  • Esomeprazole đã được chứng tỏ là không có tác động đáng kể về lâm sàng trên dược động học của amoxicillin hoặc quinidine.

  • Những nghiên cứu ngắn hạn đánh giá việc sử dụng đồng thời esomeprazole với naproxen hay rofecoxib chưa xác định được bất cứ tương tác dược động học nào liên quan về mặt lâm sàng. Kết quả từ các nghiên cứu trên đối tượng khỏe mạnh đã chỉ ra tương tác Dược động / Dược lực (PK/PD) giữa clopidogrel (liều nạp 300 mg/ liều duy trì hàng ngày 75mg) và esomeprazole (40mg uống 1 lần/ngày) dẫn đến giảm nồng độ và thời gian tiếp xúc với chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel trung bình 40% và giảm sự ức chế tối đa kết tập tiểu cầu (gây ra bởi ADP) trung bình 14%.

  • Trong một nghiên cứu trên người khỏe mạnh, khi sử dụng đồng thời clopidogrel với phối hợp liều cố định esomeprazole 20mg + ASA 81mg, nồng độ và thời gian tiếp xúc của chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel giảm gần 40% so với sử dụng Clopidogrel đơn thuần. Tuy nhiên, mức độ tối đa ức chế kết tập tiểu cầu (gây bởi ADP) trên những đối tượng này là như nhau ở nhóm clopidogrel đơn thuần và nhóm clopidogrel phối hợp với (esomeprazole + ASA). Số liệu chưa nhất quán về biểu hiện lâm sàng của tương tác Dược động / Dược lực của esomeprazole trên các biến cố tim mạch chính đã được báo cáo từ các nghiên cứu quan sát và nghiên cứu lâm sàng. Nhằm mục đích thận trọng, việc dùng đồng thời clopidogrel không được khuyến khích.

Sản phẩm có thể thay thế cho Nexium 20mg AstraZeneca

 

 


Câu hỏi thường gặp

Nexium 20mg AstraZeneca của Astrazeneca (Pháp) có giá khoảng 360.000 VNĐ (Hộp 2 vỉ x 7 viên). Giá có thể dao động tùy theo thời điểm, vì vậy hãy liên hệ với Dược Phẩm TAP chúng tôi để được báo giá tốt nhất. Thông tin liên hệ:

- Hotline: 0971.899.466

- Zalo: 090.179.6388

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ