Newphdin - Cephradin 1g Phil Inter Pharma

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-10-29 15:46:01

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110345824
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

 

Thuốc Newphdin là gì?

  • Newphdin là một thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ đầu. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm nhằm điều trị các nhiễm khuẩn nặng liên quan đến đường hô hấp, đường tiết niệu hoặc da-mô mềm. Newphdin cho phép tiêm nhanh tại cơ hoặc tĩnh mạch, giúp đạt nồng độ điều trị nhanh trong mô bị ảnh hưởng. Newphdin thường được chỉ định cho người lớn và trẻ em bị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm khi các lựa chọn khác không phù hợp, đồng thời cần đánh giá chức năng thận trước khi sử dụng. Dạng tiêm của Newphdin giúp tránh được sự biến đổi dược động học khi bị ảnh hưởng bởi tiêu hóa, nhờ đó hỗ trợ kiểm soát tốt hơn tình trạng nhiễm khuẩn sâu.

Thành phần và dạng bào chế

  • Thành phần hoạt chất chính: Cephradin 1gam
  • Dạng trình bày: Bột pha tiêm

Công dụng - Chỉ định của Newphdin

  • Thuốc Newphdin được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn thông thường mức độ từ nhẹ tới trung bình: 
    • Viêm tai giữa do nhiễm khuẩn
    • Viêm đường hô hấp trên/ dưới có bội nhiễm. 
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do Escherichia coli hoặc Klebsiella pneumoniae.
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng do Staphylococcus aureus (gồm các chủng tiết beta lactamase) hay S. pyogenes.

Liều dùng - Cách dùng Newphdin như thế nào?

  • Liều dùng:
    • Trẻ em > 10 tuổi và người lớn: Liều thường dùng là 2-4 lọ /ngày, chia làm 4 lần, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Trường hợp nặng có thể dùng tới 8 lọ/ngày.
    • Trẻ em < 10 tuổi: Dùng thuốc với liều từ 50-100mg /kg/ngày, chia làm 4 lần tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Với các bệnh nhiễm trùng nặng hơn (như sốt thương hàn), có thể dùng 200-300mg/kg/ngày tuy nhiên liều dùng không vượt quá liều cho người lớn. 
    • Dự phòng nhiễm trùng trong phẫu thuật: dùng liều đơn 1-2 lọ trước khi phẫu thuật.
    • Bệnh nhân suy thận cần giảm liều và giãn khoảng cách đưa thuốc.
  • Cách dùng:
    • Tiêm tĩnh mạch: cần hòa tan 1g cephradin trong 10ml nước cất pha tiêm, dung dịch Glucose 5%, dung dịch nước muối sinh lý. Dung dịch đã pha nên tiêm tĩnh mạch chậm từ 3-5 phút.
    • Truyền nhỏ giọt tĩnh mạch: hòa tan 1g cephradin trong 10ml dung dịch glucose 5% hoặc 10% hoặc nước muối sinh lý.
    • Tiêm bắp: hòa tan 1g cephradin trong 4ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch nước muối sinh lý.

Chống chỉ định

  • Người có tiền sử dị ứng hay mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người từng bị dị ứng với các thuốc kháng sinh nhóm Beta-lactam.

Cảnh báo và thận trọng

  • Người có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm beta-lactam hoặc cephalosporin khác cần thận trọng cao vì nguy cơ phản ứng quá mẫn tăng.
  • Trẻ em dưới 9 tháng tuổi không nên dùng Newphdin vì thiếu dữ liệu an toàn đầy đủ ở nhóm tuổi này.
  • Bệnh nhân có suy thận phải được đánh giá chức năng và điều chỉnh liều trước khi dùng vì thuốc được thải qua thận và nguy cơ tích lũy tăng lên.
  • Sử dụng đồng thời với aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu quai cần theo dõi chặt vì có thể làm tăng độc tính trên thận khi kết hợp với Newphdin.
  • Bệnh nhân đang mang thai hoặc cho con bú cần cân nhắc kỹ với bác sĩ vì chưa có dữ liệu đầy đủ và thuốc có khả năng đi qua nhau thai hoặc sữa mẹ.
  • Trong quá trình tiêm thuốc cần lưu ý vị trí tiêm vì Newphdin có thể gây đau tại vị trí tiêm, viêm tĩnh mạch huyết khối hoặc áp xe vô khuẩn khi tiêm dưới da hoặc tại vị trí sai kỹ thuật.
  • Cần tuân thủ toàn bộ liệu trình điều trị, không ngưng thuốc sớm dù triệu chứng đã thuyên giảm để tránh tái nhiễm hoặc kháng thuốc.
  • Cần theo dõi chỉ số prothrombin/ vitamin K vì sử dụng kéo dài có thể gây thiếu hụt vitamin K và ảnh hưởng đến đông máu.

Tác dụng phụ

  • Rối loạn tiêu hóa: thường gặp nhất là tiêu chảy, đầy hơi, đau bụng và buồn nôn trong quá trình sử dụng thuốc.
  • Phản ứng quá mẫn: có thể xuất hiện nổi mẩn đỏ, phù mạch hoặc phản ứng phản vệ ở người có cơ địa dị ứng với kháng sinh nhóm beta-lactam.
  • Biểu hiện toàn thân: có thể gặp sốt, hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử da trong các trường hợp hiếm.
  • Huyết học: ghi nhận tình trạng tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu hoặc kéo dài thời gian prothrombin.
  • Gan – thận: một số trường hợp có thể tăng men gan, viêm gan, vàng da hoặc suy thận cấp khi sử dụng kéo dài hoặc phối hợp thuốc không phù hợp.

Tương tác thuốc

  • Khi dùng cùng thuốc lợi tiểu quai như furosemid, nguy cơ rối loạn chức năng thận có thể tăng do tác động cộng hưởng lên ống thận.
  • Kết hợp với kháng sinh nhóm aminoglycosid cần thận trọng vì có thể làm tăng độc tính trên thận, đặc biệt ở người cao tuổi hoặc bệnh nhân suy thận.
  • Không trộn lẫn Newphdin (Cephradin) với bất kỳ loại kháng sinh nào khác trong cùng bơm tiêm hoặc dung dịch vì có thể gây kết tủa hoặc làm giảm tác dụng của thuốc.

Cách bảo quản

  • Thuốc Newphdin cần được bảo quản ở môi trường thoáng mát, khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 25 độ C.

Ưu điểm và nhược điểm của thuốc

  • Ưu điểm: 
    • Newphdin thuộc nhóm cephalosporin thế hệ đầu có khả năng kiểm soát tốt các nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram dương và một số vi khuẩn Gram âm nhạy cảm.
    • Thuốc được bào chế dạng bột pha tiêm, giúp đạt nồng độ cao trong máu nhanh hơn so với dạng uống.
    • Sản phẩm do Công ty TNHH Phil Inter Pharma sản xuất, đơn vị uy tín trong lĩnh vực sản xuất thuốc kháng sinh tại Việt Nam.
    • So với một số kháng sinh phổ rộng khác, Newphdin ít gây rối loạn hệ vi sinh đường ruột khi được dùng đúng liều và đúng chỉ định.
  • Nhược điểm:
    • Là thuốc kê đơn, chỉ được sử dụng khi có chỉ định và giám sát của bác sĩ chuyên khoa.
    • Không được khuyến nghị dùng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú do thiếu dữ liệu đầy đủ về độ an toàn.

Thuốc Newphdin có thể mua không cần đơn hay không?

  • Newphdin là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin, nằm trong danh mục thuốc kê đơn và chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ. Việc tự ý dùng thuốc hoặc không tuân thủ hướng dẫn điều trị có thể dẫn đến kháng kháng sinh hoặc gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.

Thông tin sản xuất

  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 lọ; Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 10ml
  • Nơi sản xuất: Việt Nam
  • Thương hiệu: Công ty TNHH Phil Inter Pharma
  • Số đăng ký công bố sản phẩm: 893110345824
  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Newphdin có thể thay thế bằng thuốc nào?

  • Các lựa chọn thay thế Newphdin có thể xem xét là Doncef 1g và Cefuking 250 vì cả ba đều thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin và dành cho nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm. Bạn có thể liên hệ với Duocphamtap để xác định lựa chọn thay thế phù hợp.

Giá bán Newphdin là bao nhiêu?

  • Giá của Newphdin có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và nhà phân phối. Để biết thông tin chi tiết và chính xác nhất, bạn có thể liên hệ Duocphamtap qua số Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388 để được hỗ trợ.

Câu hỏi thường gặp

 

Newphdin không được khuyến nghị sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú vì thuốc có thể đi qua nhau thai và sữa mẹ. Người bệnh cần hỏi ý kiến bác sĩ để được đánh giá nguy cơ và lợi ích trước khi dùng thuốc trong giai đoạn này.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ