Newgen stoguard cap - Sulpirid 50mg Vidipha

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-10-10 22:16:19

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-19041-13
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

 

Thuốc Newgen stoguard cap là gì?

  • Newgen stoguard cap là viên nang cứng do VIDIPHA sản xuất, chứa sulpirid 50 mg,  hoạt chất thuộc nhóm benzamid. Thuốc chủ yếu dùng để giảm các triệu chứng lo âu, hỗ trợ chỉnh sửa rối loạn hành vi và trầm cảm mức độ nhẹ khi điều trị tiêu chuẩn chưa đáp ứng được. Dạng viên nang giúp thuốc tan nhanh trong đường tiêu hóa, tạo thuận lợi cho hấp thu và giảm ảnh hưởng không mong muốn lên dạ dày. Newgen stoguard cap thường được chỉ định trong giai đoạn ngắn hạn cho người lớn, đồng thời cân nhắc hạn chế dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Thành phần và dạng bào chế

  • Thành phần hoạt chất chính: Sulpirid 50mg
  • Dạng trình bày: Viên nang cứng

Công dụng - Chỉ định của Newgen stoguard cap

  • Thuốc Newgen stoguard cap được chỉ định để điều trị những bệnh lý liên quan đến thần kinh, tâm thần bao gồm:
    • Triệu chứng căng thẳng, lo âu, mệt mỏi, bồn chồn ở người lớn.
    • Bệnh có rối loạn tâm thần đi kèm.
    • Ức chế thần kinh, trơ lì, mất cảm giác.
    • Biểu hiện tăng động, rối loạn hành vi, dễ kích động, tự làm tổn thương bản thân và người xung quanh. Các đối tượng hay gặp phải tình trạng này là trẻ em cấp 1 và mới lớn.
    • Biểu hiện bệnh tự kỷ, trầm cảm.

Liều dùng - Cách dùng Newgen stoguard cap như thế nào?

  • Liều dùng:
    • Đối với bệnh nhân căng thẳng, lo âu, tâm thần rối loạn: 50 - 150mg mỗi ngày, dùng liên tục 4 tuần để đạt hiệu quả cao nhất.
    • Trẻ nhỏ tăng động, rối loạn hành vi, dễ bị kích thích: 5 - 10mg mỗi ngày.
  • Cách dùng:
    • Newgen stoguard cap được sử dụng theo đường uống.
    • Uống nguyên viên với nước.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với sulpirid hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
  • Có khối u phụ thuộc prolactin, ví dụ như khối u tuyến yên hoặc ung thư vú.
  • U tế bào ưa crom (tuyến tủy thượng thận làm tăng huyết áp nặng).
  • Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.
  • Đang dùng các thuốc điều trị parkinson như levodopa và ropinirol hoặc cabergolin và quinagolid (các thuốc điều trị rối loạn tiết sữa).

Cảnh báo và thận trọng

  • Người cao tuổi: dễ gặp hạ huyết áp tư thế, an thần và rối loạn vận động. Cần theo dõi sát trong suốt quá trình sử dụng thuốc.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: không khuyến cáo dùng do nguy cơ ảnh hưởng đến thai nhi và trẻ sơ sinh; thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ.
  • Bệnh nhân suy gan, suy thận: nên giảm liều và điều chỉnh phù hợp theo tình trạng chức năng gan, thận để tránh tích lũy thuốc.
  • Người có tiền sử rối loạn tim mạch: sulpirid có thể kéo dài khoảng QT và tăng nguy cơ loạn nhịp tim, nên cần thận trọng khi có nhịp tim chậm, hạ kali máu hoặc đang dùng thuốc kéo dài QT.
  • Bệnh nhân có tiền sử động kinh: thuốc có thể làm giảm ngưỡng co giật, cần theo dõi kỹ trong quá trình điều trị.
  • Người mắc Parkinson: chỉ nên dùng khi thật cần thiết, do thuốc có thể làm nặng thêm triệu chứng vận động.
  • Nguy cơ huyết khối tĩnh mạch: cần đánh giá yếu tố nguy cơ trước và trong quá trình điều trị, đồng thời duy trì vận động phù hợp để giảm biến chứng.
  • Người có tiền sử hoặc nguy cơ ung thư vú: sulpirid có thể làm tăng nồng độ prolactin, nên cần theo dõi định kỳ.
  • Trẻ em: chưa có dữ liệu đầy đủ về độ an toàn, do đó việc dùng thuốc cho trẻ cần có chỉ định rõ ràng từ bác sĩ.
  • Ngừng thuốc: không nên dừng đột ngột để tránh triệu chứng cai như buồn nôn, đổ mồ hôi, mất ngủ, kích động.
  • Tác động thần kinh: có thể gây buồn ngủ hoặc giảm tập trung, do đó người lái xe, vận hành máy móc cần thận trọng.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp (ADR ≥ 1/100):
    • Nội tiết: Tăng nồng độ prolactin trong máu.
    • Tâm thần: Mất ngủ, khó thư giãn.
    • Thần kinh: Buồn ngủ, run tay, rối loạn ngoại tháp, hội chứng Parkinson, cảm giác bồn chồn.
    • Da: Phát ban dạng dát sẩn.
    • Gan: Tăng men gan trong máu.
    • Hệ sinh dục: Đau tức ngực, tiết sữa bất thường.
    • Toàn thân: Tăng cân nhẹ do thay đổi chuyển hóa.
  • Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100):
    • Máu: Giảm bạch cầu, ảnh hưởng khả năng miễn dịch.
    • Thần kinh: Tăng trương lực cơ, rối loạn vận động, cứng cơ.
    • Mạch máu: Hạ huyết áp tư thế.
    • Tiêu hóa: Tăng tiết nước bọt.
    • Sinh dục: Mất kinh, rối loạn cương, giảm ham muốn, vú to ở nam.
  • Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1.000):
  • Thần kinh: Co giật cơ mắt, vận nhãn bất thường.
    • Tim mạch: Loạn nhịp, rung thất, nhịp nhanh thất.
  • Tần suất chưa rõ:
    • Miễn dịch: Phản vệ, mày đay, hạ huyết áp đột ngột.
    • Tâm thần: Lú lẫn, rối loạn hành vi.
    • Thần kinh: Hội chứng an thần kinh ác tính, giảm vận động, rối loạn vận động muộn.
    • Tim: Kéo dài khoảng QT, ngừng tim, xoắn đỉnh, nguy cơ đột tử.
    • Mạch máu: Huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi.
    • Cơ – xương: Vẹo cổ, co cứng hàm.
    • Sinh sản: Trẻ sơ sinh có thể gặp triệu chứng ngoại tháp hoặc cai thuốc nếu mẹ dùng trong thai kỳ.
  • Khi xuất hiện bất kỳ triệu chứng bất thường nào, cần ngừng thuốc và báo cho bác sĩ để được xử lý thích hợp, không tự ý điều chỉnh liều.

Tương tác thuốc

  • Thuốc an thần và thuốc ức chế thần kinh trung ương: khi dùng cùng có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh, gây buồn ngủ, giảm tập trung và mất phản xạ. Nhóm này gồm morphin, benzodiazepin, barbiturat, thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm có tác dụng an thần và thuốc kháng histamin H1.
  • Thuốc gây xoắn đỉnh (loạn nhịp tim): phối hợp với các thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia và III như amiodaron, quinidin, sotalol hoặc thuốc tiêm tĩnh mạch erythromycin, vincamin có thể làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim nghiêm trọng.
  • Thuốc chủ vận dopamin không kháng Parkinson (cabergolin, quinagolid): không dùng cùng vì đối kháng dược lý trực tiếp với sulpirid, làm giảm hiệu quả của cả hai thuốc.
  • Thuốc chủ vận dopamin kháng Parkinson (amantadin, selegilin, bromocriptin, pramipexol): có thể làm nặng thêm rối loạn tâm thần; cần giảm liều hoặc ngừng thuốc dần khi điều trị phối hợp.
  • Thuốc trị ký sinh trùng như halofantrin, lumefantrin, pentamidin: không khuyến cáo dùng cùng vì tăng nguy cơ loạn nhịp thất.
  • Methadon: làm tăng nguy cơ xoắn đỉnh và rối loạn dẫn truyền tim, cần giám sát chặt điện tâm đồ.
  • Rượu và chế phẩm chứa cồn: làm tăng tác dụng an thần của thuốc, gây mất phản xạ và giảm khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Cách bảo quản

  • Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC, và ngoài tầm với của trẻ em. 
  • Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn in trên bao bì (hộp và vỉ thuốc).

Ưu điểm và nhược điểm của thuốc

  • Ưu điểm
    • Dạng viên nang cứng giúp thuốc được hấp thu đều, hạn chế kích ứng dạ dày, thuận tiện khi sử dụng hằng ngày.
    • Chứa hoạt chất Sulpirid 50mg – một dẫn xuất benzamid có chọn lọc trên hệ dopamin trung ương, hỗ trợ kiểm soát rối loạn lo âu và tâm thần nhẹ mà ít gây ức chế vận động hơn so với nhiều thuốc an thần khác.
    • Sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương VIDIPHA, đơn vị có uy tín lâu năm trong lĩnh vực dược phẩm tại Việt Nam, đạt chuẩn GMP-WHO.
    • Tác dụng ổn định, phù hợp cho điều trị ngắn hạn, giúp cải thiện tâm trạng, giảm kích động mà không gây lệ thuộc thuốc.
  • Nhược điểm
    • Là thuốc kê đơn, chỉ được sử dụng khi có hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa thần kinh hoặc tâm thần.
    • Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú, do nguy cơ ảnh hưởng đến hormone prolactin và sự phát triển của trẻ.
    • Có thể gây tác dụng phụ thần kinh như run, buồn ngủ hoặc tăng cân nếu dùng kéo dài.

Thuốc Newgen stoguard cap có thể mua không cần đơn hay không?

  • Newgen Stoguard Cap là thuốc kê đơn thuộc nhóm điều trị rối loạn tâm thần và lo âu nhẹ, chứa hoạt chất sulpirid 50mg. Người bệnh chỉ nên sử dụng thuốc theo đúng hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ chuyên khoa để tránh nguy cơ gặp tác dụng phụ như rối loạn vận động, tăng prolactin huyết hoặc hạ huyết áp. Việc tự ý sử dụng có thể gây ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương và làm nặng thêm tình trạng bệnh lý tâm thần.

Thông tin sản xuất

  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Nơi sản xuất:  Việt Nam 
  • Thương hiệu: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA
  • Số đăng ký công bố sản phẩm: VD-19041-13 
  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Newgen stoguard cap có thể thay thế bằng thuốc nào?

  • Các thuốc như Sulpirid DWP 100mg và Sulpiride Stella 50mg đều chứa hoạt chất sulpirid tương tự Newgen Stoguard Cap, được dùng để kiểm soát lo âu, rối loạn cảm xúc và các rối loạn tâm thần nhẹ. Các thuốc này có cùng cơ chế tác động trên thụ thể dopamin, giúp điều hòa tâm trạng và giảm kích động, do đó có thể được xem là lựa chọn thay thế phù hợp trong cùng nhóm điều trị, tùy theo chỉ định và liều dùng của bác sĩ.

Giá bán Newgen stoguard cap là bao nhiêu?

  • Newgen stoguard cap hiện đang có giá khoảng 80.000vnđ/hộp. Thuốc hiện có bán tại Duocphamtap, để mua hàng chính hãng, chất lượng, bạn hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388.

Câu hỏi thường gặp

 

Newgen Stoguard Cap không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú. Thuốc có thể ảnh hưởng đến hormone prolactin và gây ra các phản ứng bất lợi ở thai nhi hoặc trẻ nhỏ khi truyền qua sữa mẹ. Trong trường hợp cần thiết, người dùng nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng để được tư vấn phù hợp.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ