Micardis - Telmisartan 40mg Boehringer

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18820-15
Xuất xứ:
Đức
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:
48 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Micardis được sản xuất bởi Boehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co. KG (Germany)

Micardis là thuốc gì? 

  • Micardis là thuốc điều trị tăng huyết áp, được sản xuất bởi Boehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co. KG (Đức), với thành phần chính là Telmisartan 40mg. Thuốc này thuộc nhóm chẹn thụ thể angiotensin II (ARB), hoạt động bằng cách ngăn chặn tác động của angiotensin II, một chất gây co mạch và tăng huyết áp, giúp giãn mạch và giảm áp lực máu. Micardis được chỉ định cho người lớn trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát và giảm nguy cơ mắc các biến cố tim mạch như đau tim hoặc đột quỵ ở bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên có nguy cơ cao. Khi sử dụng Micardis, cần tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ, đặc biệt lưu ý ở những người có vấn đề về gan, thận hoặc phụ nữ mang thai và cho con bú, do thuốc có thể gây ảnh hưởng đến thai nhi và trẻ sơ sinh.

Thành phần

Thuốc Micardis có thành phần chính là: Telmisartan 40mg 

Công dụng của các thành phần chính

  • Telmisartan, thành phần chính trong Micardis, là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, được sử dụng chủ yếu để điều trị tăng huyết áp. Bằng cách ngăn chặn tác động của angiotensin II, Telmisartan giúp giãn mạch máu, giảm áp lực trong lòng mạch, từ đó hạ huyết áp hiệu quả. Ngoài ra, Telmisartan còn được chỉ định để giảm nguy cơ mắc các biến cố tim mạch, như đột quỵ và nhồi máu cơ tim, đặc biệt ở những bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên có nguy cơ cao về bệnh lý tim mạch. Việc kiểm soát huyết áp và bảo vệ tim mạch thông qua sử dụng Telmisartan góp phần quan trọng trong việc cải thiện chất lượng cuộc sống và giảm thiểu các biến chứng nghiêm trọng liên quan đến tim mạch.

Micardis hoạt động như thế nào?

  • Micardis chứa hoạt chất telmisartan, một chất đối kháng đặc hiệu thụ thể angiotensin II loại AT1. Telmisartan ngăn chặn angiotensin II gắn vào thụ thể AT1 trên cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận, từ đó ức chế tác dụng co mạch và giải phóng aldosteron của angiotensin II. Kết quả là mạch máu giãn ra, huyết áp giảm và giảm tải cho tim. Không giống như các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE), telmisartan không ảnh hưởng đến sự phân hủy bradykinin, do đó ít gây ho khan. Tác dụng hạ huyết áp của Micardis thường xuất hiện trong vòng 3 giờ sau liều đầu tiên và duy trì ổn định khi sử dụng đều đặn hàng ngày.

Tác dụng của Micardis là gì?

  • Thuốc Micardis có tác dụng với tăng huyết áp vô căn ở người lớn và phòng ngừa biến chứng tim mạch trong một số trường hợp

Micardis chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Tăng huyết áp
  • Ðiều trị tăng huyết áp vô căn.
  • Phòng ngừa biến chứng tim mạch
  • Phòng ngừa biến chứng tim mạch ở các bệnh nhân người lớn có:
    • Bệnh lý huyết khối xơ vữa (tiền sử bệnh mạch vành, đột quỵ hay bệnh lý động mạch ngoại biên) hoặc;
    • Đái tháo đường týp 2 có bằng chứng tổn thương cơ quan đích.

Liều dùng và cách dùng thuốc Micardis

  • Cách sử dụng:
    • Thuốc Micardis dùng bằng đường uống
  • Liều dùng tham khảo:

Điều trị tăng huyết áp vô căn

  • Liều dùng khuyến cáo là 40 mg x 1 lần/ngày. Có thể có hiệu quả với liều 20 mg/ngày ở một số bệnh nhân. Có thể tăng liều telmisartan đến liều tối đa 80 mg x 1 lần/ngày để đạt được huyết áp mục tiêu.
  • Có thể dùng telmisartan phối hợp với các thuốc lợi tiểu nhóm thiazide như hydrochlorothiazide và sự phối hợp này cho thấy hydrochlorothiazide có tác dụng hạ áp hiệp đồng với telmisartan. Khi cần tăng liều phải lưu ý tác dụng hạ áp tối đa thường đạt được sau 4 – 8 tuần bắt đầu điều trị.
  • Với bệnh nhân tăng huyết áp nặng điều trị telmisartan với liều tới 160 mg dùng đơn lẻ và dùng phối hợp với hydrochlorothiazide 12,5 – 25 mg/ngày đều dung nạp tốt và hiệu quả.

Phòng ngừa bệnh lý và tử vong do tim mạch

  • Liều khuyến cáo là 80 mg x 1 lần/ngày. Chưa biết được liệu các liều thấp hơn 80 mg telmisartan có hiệu quả trong việc phòng ngừa bệnh lý và tử vong do tim mạch.
  • Khuyến cáo nên theo dõi huyết áp khi bắt đầu điều trị với telmisartan để phòng ngừa bệnh lý và tử vong do tim mạch, và nếu cần có thể điều chỉnh liều để đạt được huyết áp thấp hơn.

Đối tượng khác

Suy thận

  • Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận kể cả bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo. Telmisartan không bị loại bỏ bởi phương pháp lọc máu.

Suy gan

  • Không nên dùng quá 40 mg x 1 lần/ngày ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình.

Chống chỉ định

Không sử dụng Micardis khi thuộc trường hợp:

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Bệnh lý tắc nghẽn đường mật.
  • Suy gan nặng.
  • Sử dụng đồng thời với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
  • Bệnh nhân có bệnh lý di truyền hiếm gặp mà có thể không tương thích với một thành phần tá dược của thuốc.

Lưu ý/thận trọng khi dùng Micardis

  • Tăng huyết áp do hẹp động mạch thận: Bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận đơn độc có nguy cơ cao bị hạ huyết áp nghiêm trọng và suy thận khi điều trị bằng các thuốc tác động lên hệ renin-angiotensin-aldosterone, như Micardis.
  • Suy thận và ghép thận: Cần theo dõi thường xuyên nồng độ kali và creatinin huyết thanh ở bệnh nhân suy thận khi sử dụng Micardis. Chưa có đủ dữ liệu về việc sử dụng thuốc này ở bệnh nhân mới ghép thận.
  • Giảm thể tích nội mạch: Bệnh nhân bị giảm thể tích máu hoặc natri do dùng thuốc lợi tiểu liều cao, chế độ ăn ít muối, tiêu chảy hoặc nôn mửa có thể gặp hạ huyết áp triệu chứng, đặc biệt sau liều đầu tiên của Micardis. Cần điều chỉnh tình trạng này trước khi bắt đầu điều trị.
  • Phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosterone: Sử dụng đồng thời Micardis với các thuốc ức chế men chuyển hoặc aliskiren có thể dẫn đến thay đổi chức năng thận, bao gồm suy thận cấp. Việc kết hợp này chỉ nên thực hiện trong những trường hợp cụ thể và cần theo dõi chức năng thận chặt chẽ.
  • Bệnh lý kích hoạt hệ renin-angiotensin-aldosterone: Ở những bệnh nhân có chức năng thận và trương lực mạch phụ thuộc vào hoạt động của hệ này (như suy tim sung huyết nặng hoặc bệnh thận, bao gồm hẹp động mạch thận), việc sử dụng Micardis có thể gây hạ huyết áp cấp, tăng nitơ máu, thiểu niệu hoặc suy thận cấp.
  • Tăng aldosteron nguyên phát: Bệnh nhân mắc tình trạng này thường không đáp ứng với các thuốc hạ huyết áp tác động qua ức chế hệ renin-angiotensin, do đó không nên sử dụng Micardis cho những trường hợp này.
  • Hẹp van hai lá, hẹp van động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn: Cần thận trọng khi dùng Micardis cho bệnh nhân mắc các bệnh lý này, do thuốc có thể ảnh hưởng đến huyết động học.
  • Tăng kali máu: Sử dụng Micardis có thể dẫn đến tăng kali huyết, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận hoặc suy tim. Khuyến cáo theo dõi nồng độ kali huyết thanh ở những bệnh nhân có nguy cơ.
  • Suy gan: Telmisartan được thải trừ chủ yếu qua mật; do đó, bệnh nhân bị tắc mật hoặc suy gan nặng không nên sử dụng Micardis. Ở những bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình, liều dùng không nên vượt quá 40 mg/ngày.
  • Sorbitol: Micardis chứa sorbitol; do đó, không nên dùng cho bệnh nhân có bệnh lý di truyền hiếm gặp về bất dung nạp fructose.
  • Bệnh nhân đái tháo đường: Ở những bệnh nhân đái tháo đường có nguy cơ tim mạch cao, việc sử dụng Micardis có thể tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim dẫn đến tử vong và tử vong do bệnh tim mạch. Cần đánh giá và chẩn đoán bệnh động mạch vành trước khi bắt đầu điều trị.
  • Phụ nữ mang thai: Không khuyến cáo sử dụng Micardis trong ba tháng đầu thai kỳ và chống chỉ định trong ba tháng giữa và ba tháng cuối do nguy cơ gây hại cho thai nhi. Khi phát hiện có thai, nên ngừng thuốc ngay lập tức.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Micardis có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ; do đó, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Micardis

  • Nhiễm trùng kể cả gây tử vong, nhiễm trùng đường tiết niệu (bao gồm viêm bàng quang), nhiễm trùng đường hô hấp trên.
  • Máu: Thiếu máu, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu.
  • Miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn.
  • Chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng kali huyết, hạ đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường).
  • Tâm thần: Lo lắng, mất ngủ, trầm cảm.
  • Thần kinh: Ngất.
  • Mắt: Rối loạn thị lực.
  • Tai và tiền đình: Chóng mặt.
  • Tim mạch: Nhịp tim chậm/nhanh, huyết áp thấp, hạ huyết áp tư thế đứng.
  • Hô hấp: Khó thở.
  • Tiêu hoá: Đau bụng, tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, đầy hơi, khó chịu ở dạ dày, nôn.
  • Gan mật: Bất thường chức năng gan, rối loạn gan.
  • Da: Phù mạch (có thể gây tử vong), chàm, ban đỏ, ngứa, tăng tiết mồ hôi, mày đay, phát ban do thuốc, phát ban gây độc trên da, phát ban.
  • Cơ xương khớp: Đau khớp, đau lưng, co cơ (chuột rút ở chân), đau vùng xa (đau chân), đau cơ, đau gân (các triệu chứng giống viêm gân).
  • Thận và đường niệu: Suy thận kể cả suy thận cấp.
  • Đau ngực, những triệu chứng giả cúm, suy nhược (ốm).
  • Giảm hemoglobin, tăng acid uric máu, tăng creatinine máu, tăng men gan, tăng creatinine phosphokinase máu (CPK).

Tương tác

  • Thuốc hạ huyết áp khác: Micardis có thể tăng cường hiệu quả của các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
  • Digoxin: Sử dụng đồng thời với Micardis có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh; do đó, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ digoxin khi bắt đầu, điều chỉnh hoặc ngừng Micardis.
  • Ramipril: Kết hợp với Micardis có thể làm tăng đáng kể nồng độ ramipril và ramiprilat trong huyết tương; tuy nhiên, ý nghĩa lâm sàng của tương tác này chưa được xác định rõ.
  • Lithium: Dùng chung với Micardis có thể dẫn đến tăng nồng độ lithium trong huyết thanh và tăng nguy cơ độc tính; do đó, cần theo dõi nồng độ lithium khi phối hợp hai thuốc này.
  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Sử dụng đồng thời với Micardis có thể tăng nguy cơ suy thận cấp ở những bệnh nhân mất nước; do đó, cần bù đủ nước và theo dõi chức năng thận khi kết hợp.
  • Thuốc lợi tiểu giữ kali và bổ sung kali: Kết hợp với Micardis có thể dẫn đến tăng kali huyết; cần thận trọng và theo dõi nồng độ kali trong huyết thanh.

Sản phẩm tương tự

  • Telsar 40mg là một lựa chọn thay thế cho Micardis, cả hai đều chứa Telmisartan 40mg và được sử dụng để điều trị tăng huyết áp. Telmisartan hoạt động bằng cách ức chế thụ thể angiotensin II, giúp giãn mạch và giảm huyết áp. Việc kiểm soát huyết áp hiệu quả giúp giảm nguy cơ mắc các biến cố tim mạch nghiêm trọng như đột quỵ và nhồi máu cơ tim. Sự tương đồng về thành phần và cơ chế tác dụng khiến Telsar 40mg trở thành lựa chọn thay thế phù hợp cho Micardis trong điều trị tăng huyết áp.

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Micardis của Boehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co. KG có giá khoảng 370.000 VNĐ (Hộp 3 vỉ x 10 viên). Giá có thể dao động tùy theo thời điểm, vì vậy hãy liên hệ với Dược Phẩm chúng tôi để được báo giá tốt nhất. Thông tin liên hệ:

- Hotline: 0971.899.466

- Zalo: 090.179.6388

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ