Merovia - Meropenem 1g Remedina

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-12-31 16:15:53

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22064-19
Xuất xứ:
Hy lạp
Hoạt chất:
Meropenem 1g
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Merovia 1g Remedina được sản xuất bởi Remedina S.A. (Hy Lạp).

Merovia 1g Remedina là thuốc gì? 

  • Merovia 1g Remedina là một loại kháng sinh thuộc nhóm carbapenem, được sản xuất bởi công ty Remedina S.A. của Hy Lạp. Với hoạt chất chính là Meropenem ở dạng Meropenem trihydrat, thuốc này có hàm lượng 1000mg và được sử dụng để điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn nghiêm trọng ở người lớn và trẻ em trên 3 tháng tuổi. Merovia 1g được bào chế dưới dạng bột pha tiêm tĩnh mạch, mang lại hiệu quả tương tự như imipenem mà không cần bổ sung chất ức chế enzym. Thuốc này có tác dụng trong việc đối phó với các vi khuẩn sản sinh beta-lactamase, giúp ngăn chặn sự phát triển của chúng bằng cách ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào. Merovia 1g có thể được sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc kháng khuẩn khác để điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp.

Thành phần:

  • Meropenem (dưới dạng Menopenem trihydrat) 1g

Công dụng của các thành phần chính:

  • Meropenem là một loại kháng sinh thuộc nhóm carbapenem, được sử dụng rộng rãi để điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn nghiêm trọng. 

Merovia 1g Remedina hoạt động như thế nào?

  • Merovia 1g Remedina hoạt động dựa trên cơ chế của hoạt chất chính là Meropenem, một kháng sinh thuộc nhóm carbapenem. Meropenem có tác dụng diệt khuẩn bằng cách liên kết với các protein gắn penicillin (PBPs) trong thành tế bào vi khuẩn, từ đó ức chế quá trình tổng hợp peptidoglycan cần thiết cho sự phát triển của thành tế bào. Điều này dẫn đến sự phá hủy thành tế bào và tiêu diệt vi khuẩn.
  • Merovia 1g được bào chế dưới dạng bột pha tiêm tĩnh mạch, cho phép thuốc được hấp thụ nhanh chóng vào cơ thể và phát huy tác dụng hiệu quả. Thuốc này đặc biệt bền vững với sự thủy phân của hầu hết các beta-lactamase được tạo ra bởi vi khuẩn Gram âm và Gram dương, giúp nó duy trì hiệu quả trong việc đối phó với nhiều loại vi khuẩn kháng thuốc khác nhau.

Tác dụng của Merovia 1g Remedina là gì?

  • Merovia 1g được chỉ định trong điều trị nhiềm khuẩn ở người trưởng thành và trẻ em (nguyên nhân do 1 hay nhiều vi khuẩn nhạy cảm với thuốc):
    • Viêm phổi nặng
    • Nhiễm trùng phế quản-phổi trong xơ nang
    • Nhiễm trùng tiết niệu có biến chứng
    • Nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng
    • Nhiễm trùng trong và sau quá trình sinh
    • Nhiễm trùng da, mô mềm có biến chứng
    • Viêm màng não cấp do nguyên nhân vi khuẩn
    • Giảm bạch cầu trung tính do sốt nghi ngờ nhiễm khuẩn
    • Nhiễm khuẩn huyết nghi ngờ liên quan các bệnh trên 

Merovia 1g Remedina chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người mắc các chứng nhiễm khuẩn nghiêm trọng. 

Liều dùng và cách dùng thuốc Merovia 1g Remedina 

  • Cách sử dụng:
    • Dùng đường tiêm/truyền.
  • Liều dùng tham khảo:
    • Liều dùng cho người trưởng thành và thanh thiếu niên:
      • Viêm phổi nặng: 500 mg – 1 g mỗi 8 giờ
      • Nhiễm trùng phế quản-phổi trong xơ nang: 2 g mỗi 8 giờ
      • Nhiễm trùng tiết niệu có biến chứng: 500 mg – 1 g mỗi 8 giờ
      • Nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng: 500 mg – 1 g mỗi 8 giờ
      • Nhiễm trùng trong và sau quá trình sinh: 500 mg – 1 g mỗi 8 giờ
      • Nhiễm trùng da, mô mềm có biến chứng: 500 mg – 1 g mỗi 8 giờ
      • Viêm màng não cấp do vi khuẩn: 2 g mỗi 8 giờ
      • Sốt giảm bạch cầu trung tính do nghi ngờ nhiễm khuẩn: 1 g mỗi 8 giờ
    • Liều dùng cho bệnh nhân suy thận:
      • Liều lượng được điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin:
        • 26-50 ml/phút: Dùng 1 đơn vị liều (500 mg/1 g/2 g) mỗi 12 giờ
        • 10-25 ml/phút: Dùng 1 đơn vị liều mỗi 12 giờ
        • <10 ml/phút: Dùng 1 đơn vị liều mỗi 24 giờ
    • Liều dùng cho bệnh nhân suy gan và người cao tuổi:
      • Không cần điều chỉnh liều nếu chức năng thận bình thường.
    • Liều dùng cho trẻ em: 
      • Trẻ dưới 3 tháng tuổi: Chưa có dữ liệu cụ thể, nhưng có thể dùng 20 mg/kg cân nặng mỗi 8 giờ.
      • Trẻ từ 3 – 11 tháng tuổi có cân nặng dưới 50 kg:
        • Viêm phổi nặng: 10 – 20 mg/kg mỗi 8 giờ.
        • Nhiễm trùng phế quản-phổi trong xơ nang: 40 mg/kg mỗi 8 giờ.
        • Nhiễm trùng tiết niệu có biến chứng: 10 – 20 mg/kg mỗi 8 giờ.
        • Nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng: 10 – 20 mg/kg mỗi 8 giờ.
        • Nhiễm trùng da, mô mềm có biến chứng: 10 – 20 mg/kg mỗi 8 giờ.
        • Viêm màng não cấp do vi khuẩn: 40 mg/kg mỗi 8 giờ.
        • Sốt giảm bạch cầu trung tính nghi ngờ nhiễm khuẩn: 20 mg/kg mỗi 8 giờ.
      • Trẻ có cân nặng trên 50 kg: Dùng liều như người lớn.
      • Không có dữ liệu về liều cho trẻ em bị suy thận.

Chống chỉ định

Không sử dụng Merovia 1g Remedina khi thuộc trường hợp:

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. 

Lưu ý/thận trọng khi dùng Merovia 1g Remedina 

  • Khả năng đề kháng kháng sinh của vi khuẩn: Các chủng vi khuẩn như Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa và Acinetobacter spp. có thể kháng thuốc. Do đó, khi điều trị bằng meropenem, cần cân nhắc khả năng đề kháng của những vi khuẩn này.
  • Phản ứng quá mẫn: 
    • Tương tự các kháng sinh beta-lactam khác, meropenem có thể gây phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng.
    • Nếu bệnh nhân gặp phản ứng quá mẫn nghiêm trọng (ví dụ: hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, tăng bạch cầu ái toan kèm triệu chứng toàn thân, hồng ban đa dạng, ngoại ban mụn mủ cấp tính toàn thân), cần ngừng thuốc ngay lập tức và áp dụng biện pháp xử trí phù hợp. Đồng thời, nên xem xét thay thế phương pháp điều trị nhiễm khuẩn khác.
  • Viêm đại tràng do kháng sinh
    • Viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh, bao gồm viêm đại tràng giả mạc, có thể xảy ra khi sử dụng meropenem, với mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
    • Bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng meropenem cần được đánh giá nguy cơ này. Nếu xác định nhiễm Clostridium difficile, nên cân nhắc liệu pháp điều trị đặc hiệu. Tuyệt đối không sử dụng thuốc làm giảm nhu động ruột.
  • Co giật: Động kinh khi điều trị bằng meropenem rất hiếm gặp.
  • Ảnh hưởng đến chức năng gan
    • Meropenem có thể gây nhiễm độc gan, do đó cần theo dõi chức năng gan thường xuyên trong quá trình điều trị.
    • Với bệnh nhân có chức năng gan bất thường, không cần điều chỉnh liều nhưng vẫn cần giám sát chặt chẽ.
  • Ảnh hưởng đến xét nghiệm Coombs: Trong quá trình điều trị với meropenem, xét nghiệm Coombs trực tiếp hoặc gián tiếp có thể cho kết quả dương tính.
  • Tương tác với acid valproic/natri valproate/valpromide: Không khuyến cáo sử dụng meropenem đồng thời với các thuốc này.
  • Lưu ý về thành phần thuốc: Do meropenem chứa hàm lượng natri cao, bệnh nhân cần kiêng muối phải được theo dõi đặc biệt.

Tác dụng phụ của Merovia 1g Remedina 

  • Các tác dụng không mong muốn phổ biến: tăng tiểu cầu, nhức đầu, tiêu chảy, nôn, đau bụng, tăng transaminase, tăng phosphatase kiềm huyết tương, tăng dehydrogenase lactat, ngứa, đau, sưng tấy chỗ tiêm
  • Các tác dụng không mong muốn ít gặp: nhiễm nấm Candida hầu họng và âm đạo, tăng bạch cấu ái toan, giảm tiểu cầu, bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết, phù mạch, shock phản vệ, tê, viêm đại tràng giả mạch, tăng bilirubin huyết, nổi mề đay, hoại tử biểu bì do nhiễm độc, hội chứng Stevens Johnson, hồng ban đa dạng, tăng creatinin, tăng ure huyết, tụ máu, đau tại chỗ tiêm.

Tương tác

  • Probenecid: Hoạt chất này ức chế quá trình đào thải meropenem qua thận, dẫn đến tăng thời gian bán thải và nồng độ meropenem trong huyết tương. Do đó, cần thận trọng khi kết hợp hai thuốc này.
  • Acid valproic: Khi dùng đồng thời với meropenem, nồng độ acid valproic trong máu có thể giảm đáng kể (từ 60-100% trong vòng 48 giờ). Vì vậy, nên tránh phối hợp hai thuốc này.
  • Thuốc chống đông đường uống: Sự kết hợp với meropenem có thể làm tăng hiệu lực chống đông. Do đó, cần theo dõi chỉ số INR thường xuyên trong thời gian dùng thuốc và ngay sau khi ngừng kết hợp.

Sản phẩm tương tự:

  • Merovia 1g Remedina là một trong những lựa chọn kháng sinh mạnh thuộc nhóm carbapenem, được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiễm khuẩn nặng. Sản phẩm này có thành phần chính là meropenem, tương tự như RonemPizulen 1g. Cả ba loại thuốc đều có cơ chế tác động giống nhau, giúp tiêu diệt vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào, mang lại hiệu quả cao đối với nhiều chủng vi khuẩn kháng thuốc.
  • Tuy có sự tương đồng về thành phần hoạt chất và công dụng, nhưng từng sản phẩm có thể có sự khác biệt nhỏ về tá dược, quy trình sản xuất hoặc nhà sản xuất. Do đó, khi thay thế giữa Merovia 1g Remedina, Ronem hoặc Pizulen 1g, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ để đảm bảo hiệu quả điều trị tối ưu.

Câu hỏi thường gặp

Sử dụng Merovia 1g Remedina cho phụ nữ mang thai chỉ được xem xét khi lợi ích của việc điều trị vượt trội so với rủi ro tiềm ẩn đối với thai nhi. Hiện tại, vẫn chưa có đủ dữ liệu để đánh giá đầy đủ về tính an toàn của Meropenem trong thai kỳ. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có tác động tiêu cực rõ ràng đến sự phát triển của thai, nhưng có ghi nhận tăng tỷ lệ sảy thai ở khỉ khi nồng độ tiếp xúc cao hơn đáng kể so với mức ở người. Vì vậy, việc sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai cần được theo dõi chặt chẽ bởi bác sĩ để đảm bảo an toàn cho cả mẹ và thai nhi.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ