Maxxhepa urso - Ursodeoxycholic acid 300mg Ampharco USA

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-26732-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Maxxhepa urso 300mg được sản xuất bởi Ampharco USA (Việt Nam).

Maxxhepa urso 300mg Ampharco USA là thuốc gì? 

  • Maxxhepa Urso 300mg Ampharco USA là một sản phẩm thuốc được sản xuất bởi Ampharco USA tại Việt Nam, có chứa hoạt chất chính là acid ursodeoxycholic (UDCA) với hàm lượng 300mg trong mỗi viên nang cứng. huốc này được chỉ định để điều trị xơ gan do mật nguyên phát (PBC), làm tan sỏi túi mật cholesterol không cản quang ở bệnh nhân có chức năng túi mật hoạt động, và điều trị rối loạn gan mật kèm bệnh xơ nang ở trẻ em từ 6 đến 18 tuổi. Maxxhepa Urso 300mg cũng có thể được sử dụng để cải thiện chức năng gan trong các bệnh gan mạn tính như gan nhiễm mỡ, viêm gan do rượu, viêm gan siêu vi và xơ gan.

Thành phần:

  • Acid ursodeoxycholic 300mg

Công dụng của các thành phần chính:

  • Ursodeoxycholic acid (UDCA) là một acid mật thứ cấp được sản sinh từ vi khuẩn đường ruột, có cấu trúc tương tự acid mật tự nhiên trong cơ thể. UDCA được gan tạo ra, có khả năng hòa tan cholesterol, giảm tiết mật và bảo vệ tế bào gan, mang lại hiệu quả điều trị cao cho nhiều bệnh lý liên quan đến gan mật.

Maxxhepa urso 300mg Ampharco USA hoạt động như thế nào?

  • UDCA hoạt động thông qua nhiều cơ chế phức tạp, bao gồm thay đổi nhóm acid mật, bảo vệ tế bào, điều hòa miễn dịch và lợi mật. UDCA giúp giảm lượng cholesterol trong mật, hỗ trợ chức năng gan và ngăn ngừa tình trạng tăng cholesterol gây hại cho cơ thể. Nó cũng có tác dụng chống viêm, giúp giảm triệu chứng viêm nhiễm trong đường mật và hệ tiêu hóa.

Tác dụng của Maxxhepa urso 300mg Ampharco USA là gì?

  • Điều trị xơ gan mật tiên phát (PBC).
  • Làm tan sỏi túi mật cholesterol không cản quang ở những bệnh nhân có hoạt động chức năng túi mật.
  • Điều trị rối loạn gan mật liên quan đến bệnh xơ nang ở trẻ em từ 6 - 18 tuổi.

Maxxhepa urso 300mg Ampharco USA chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bị xơ gan do mật nguyên phát (PBC).
  • Người bị rối loạn gan mật kèm bệnh xơ nang.

Liều dùng và cách dùng thuốc Maxxhepa urso 300mg Ampharco USA

  • Cách sử dụng:
    • Dùng đường uống, nên nuốt nguyên viên với nước.
    • Cần lưu ý uống thuốc đều đặn.
  • Liều dùng tham khảo:
    • Xơ gan do mật nguyên phát:
      • Người lớn:
        • Người lớn uống 14 ± 2mg/kg/ngày, nên chia thành 2 – 4 lần/ngày trong 3 tháng đầu điều trị.
        • Trường hợp cải thiện các trị số gan, có thể dùng liều 1 lần vào buổi tối.
        • Sử dụng Acid ursodeoxycholic điều trị xơ gan do mật nguyên phát có thể tiếp tục vô thời hạn.
      • Trẻ em: Liều dùng tính theo trọng lượng cơ thể. Liều dùng Acid ursodeoxycholic trong điều trị xơ gan do mật nguyên phát:
        • Cân nặng 10 – 20kg: Uống khoảng 120 – 320mg/ngày (1 viên/lần/ngày).
        • Cân nặng 20 – 30kg: Uống khoảng 240 – 480mg/ngày (1 viên/lần/ngày).
        • Cân nặng 30 – 40kg: Uống khoảng 360 – 640mg/ngày (1 viên/lần x 2 lần/ngày).
        • Cân nặng 40 – 50kg: Uống khoảng 480 – 800mg/ngày (1 viên/lần x 2 lần/ngày).
        • Cân nặng 50 – 60kg: Uống khoảng 600 – 960mg/ngày (1 viên/lần x 2 – 3 lần/ngày).
        • Cân nặng 60 – 70kg: Uống khoảng 720 – 1120mg/ngày (1 viên/lần x 3 – 4 lần/ngày).
        • Cân nặng > 70kg: Uống khoảng > 1120mg/ngày (1 viên/lần x 4 lần/ngày).
    • Làm tan sỏi túi mật:
      • Người lớn:
        • Uống 8 – 12mg/kg/ngày, dùng 1 lần vào buổi tối hoặc chia thành nhiều liều.
        • Khi cần thiết, có thể tăng liều lên 15mg/kg/ngày đối với người béo phì.
        • Tùy thuộc vào kích thước sỏi, thời gian cần thiết để làm tan sỏi kéo dài khoảng 6 – 24 tháng.
        • Nên chụp túi mật có cản quang hoặc siêu âm mỗi 6 tháng trong quá trình điều trị.
        • Điều trị liên tục cho đến 2 lần liên tiếp chụp túi mật có thuốc cản quang và/hoặc siêu âm cách nhau 4 – 12 tuần không xác định được sỏi mật.
      • Trẻ em:
        • Hiếm gặp ở trẻ em.
        • Trường hợp phát hiện bệnh, liều dùng tính theo trọng lượng cơ thể.
        • Chưa có dữ liệu đầy đủ về hiệu quả và độ an toàn của thuốc đối với trẻ em.
      • Người lớn tuổi: Thận trọng dùng trên đối tượng này, tuy nhiên không có bằng chứng cho thấy cần hiệu chỉnh liều.
    • Liều dùng Acid ursodeoxycholic trong điều trị làm tan sỏi túi mật:
      • Cân nặng 10 – 20kg: Uống khoảng 80 – 240mg/ngày.
      • Cân nặng 20 – 30kg: Uống khoảng 160 – 360mg/ngày (1 viên/lần/ngày).
      • Cân nặng 30 – 40kg: Uống khoảng 240 – 480mg/ngày (1 viên/lần/ngày).
      • Cân nặng 40 – 50kg: Uống khoảng 320 – 600mg/ngày (1 viên/lần x 1 – 2 lần/ngày).
      • Cân nặng 50 – 60kg: Uống khoảng 400 – 720mg/ngày (1 viên/lần x 2 lần/ngày).
      • Cân nặng 60 – 70kg: Uống khoảng 480 – 840mg/ngày (1 viên/lần x 2 – 3 lần/ngày).
      • Cân nặng > 70kg: Uống khoảng > 840mg/ngày (1 viên/lần x 3 – 4 lần/ngày).
    • Rối loạn gan mật liên quan đến bệnh xơ nang ở trẻ em 6 – 18 tuổi:
      • Uống 20mg/kg/ngày, chia thành 2 – 3 lần/ngày. Trường hợp cần thiết, có thể tăng liều lên 30mg/kg/ngày.
    • Liều dùng Acid ursodeoxycholic trong điều trị rối loạn gan mật liên quan đến bệnh xơ nang ở trẻ em 6 – 18 tuổi:
      • Cân nặng 10 – 20kg: Uống khoảng 200 – 400mg/ngày (1 viên/lần/ngày).
      • Cân nặng 20 – 30kg: Uống khoảng 400 – 600mg/ngày (1 viên/lần x 2 lần/ngày).
      • Cân nặng 30 – 40kg: Uống khoảng 600 – 800mg/ngày (1 viên/lần x 2 – 3 lần/ngày).
      • Cân nặng 40 – 50kg: Uống khoảng 800 – 1000mg/ngày (1 viên/lần x 3 lần/ngày).
      • Cân nặng 50 – 60kg: Uống khoảng 1000 – 1200mg/ngày (2 viên/lần x 2 lần/ngày).
      • Cân nặng 60 – 70kg: Uống khoảng 1200 – 1400mg/ngày (2 viên/lần x 2 lần/ngày).
      • Cân nặng > 70kg: Uống khoảng > 1400mg/ngày (2 viên/lần x 3 lần/ngày).

Chống chỉ định

Không sử dụng Maxxhepa urso 300mg Ampharco USA khi thuộc trường hợp:

  • Quá mẫn cảm với UDCA hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Viêm túi mật hoặc đường mật cấp tính.
  • Tắc ống mật (tắc ống mật chủ hoặc ống túi mật).
  • Cơn đau do co thắt túi mật thường xuyên.
  • Sỏi mật vôi hóa cản quang.
  • Co thắt túi mật suy giảm, túi mật không hoạt động chức năng.
  • Bệnh viêm ruột.
  • Các tình trạng bệnh gan và ruột cản trở sự quay trở lại tuần hoàn gan - ruột của các acid mật: Ứ mật ngoài gan, ứ mật trong gan, cắt bỏ hồi tràng, mở thông ruột - hồi tràng, viêm hồi tràng khu trú, bệnh gan cấp tính hay mạn tính nặng, đang bị loét tá tràng, đang bị loét dạ dày.
  • Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, hoặc những phụ nữ có ý định mang thai.
  • Phẫu thuật nối thông đường mật - ruột không thành công hay không hồi phục dòng mật ở trẻ em bị teo đường mật.

Lưu ý/thận trọng khi dùng Maxxhepa urso 300mg Ampharco USA

  • Theo dõi bệnh nhân: Nên sử dụng thuốc dưới sự giám sát y khoa. Trong 3 tháng đầu điều trị, các thông số chức năng gan như AST, ALT, và γGT cần được bác sĩ theo dõi mỗi 4 tuần, sau đó mỗi 3 tháng, để đánh giá đáp ứng điều trị và phát hiện sớm suy gan tiềm ẩn.
  • Xơ gan mật tiên phát (PBC) giai đoạn tiến triển: Trong trường hợp hiếm gặp, xơ gan mất bù có thể xảy ra và giảm bớt sau khi ngưng điều trị. Các triệu chứng lâm sàng có thể xấu đi lúc bắt đầu điều trị, ví dụ như ngứa tăng lên. Khi đó, liều dùng nên giảm xuống còn 250mg UDCA mỗi ngày và sau đó tăng dần đến liều khuyến cáo.
  • Tiêu chảy: Nếu bị tiêu chảy, phải giảm liều, và nên ngưng điều trị nếu tiêu chảy kéo dài.
  • Làm tan sỏi cholesterol túi mật: Cần thăm khám túi mật (chụp túi mật uống thuốc cản quang) và kiểm tra qua siêu âm 6-10 tháng sau khi bắt đầu điều trị để đánh giá tiến triển và phát hiện tình trạng vôi hóa sỏi. Không nên dùng UDCA nếu không thể nhìn thấy túi mật trên phim X-quang, sỏi bị vôi hóa, co thắt túi mật suy giảm hoặc đau quặn mật thường xuyên.
  • Tá dược: Thuốc có chứa lactose, nên bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng

Tác dụng phụ của Maxxhepa urso 300mg Ampharco USA

  • Thường gặp (ADR ≥ 1/100)
    • Rối loạn tiêu hóa: Phân nhão hoặc tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
  • Rất hiếm (ADR < 1/10 000)
    • Rối loạn tiêu hóa: Đau vùng bụng trên bên phải trầm trọng, táo bón.
    • Rối loạn gan mật: Vôi hóa sỏi túi mật, xơ gan mất bù.
    • Rối loạn da và mô dưới da: Nổi mày đay, ngứa, phát ban da.

Tương tác

  • Các thuốc làm giảm hấp thu UDCA: Không nên dùng đồng thời UDCA với than hoạt tính, colestyramin, colestipol hoặc các thuốc kháng acid chứa hydroxyd nhôm và/hoặc smectite (oxid nhôm), vì chúng có thể gắn UDCA trong ruột non, cản trở sự hấp thu và làm giảm hiệu quả của thuốc. Nếu cần thiết phải dùng các thuốc này, nên uống chúng ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng UDCA.
  • Ciclosporin: UDCA có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu ciclosporin từ ruột non. Ở những bệnh nhân đang dùng ciclosporin, bác sĩ nên kiểm tra nồng độ ciclosporin trong máu và điều chỉnh liều dùng nếu cần thiết.
  • Ciprofloxacin: Trong một số trường hợp, UDCA có thể làm giảm hấp thu ciprofloxacin.
  • Rosuvastatin: Sử dụng đồng thời UDCA (500 mg/ngày) và rosuvastatin (20 mg/ngày) có thể làm tăng nhẹ nồng độ rosuvastatin trong huyết tương. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc statin khác.
  • Nitrendipin: UDCA có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của thuốc đối vận calci nitrendipin. Nên theo dõi sát kết quả khi sử dụng đồng thời nitrendipin và UDCA, và có thể cần tăng liều nitrendipin.
  • Dapson: Tương tác thuốc làm giảm hiệu quả điều trị của dapson cũng đã được ghi nhận.
  • Các nội tiết tố tạo estrogen và thuốc hạ cholesterol máu (clofibrat): Các nội tiết tố tạo estrogen và một số thuốc hạ cholesterol trong máu như clofibrat có thể làm tăng tiết cholesterol ở gan và thúc đẩy tạo sỏi mật, làm giảm tác dụng của UDCA trong việc làm tan sỏi túi mật.

Sản phẩm tương tự:

  • Nếu bạn đang tìm kiếm các sản phẩm tương tự Maxxhepa Urso 300mg Ampharco USA để hỗ trợ điều trị các vấn đề về gan mật, có một số lựa chọn phổ biến trên thị trường như Megistan, ProhepatisA.T Silymarin 117mg. Megistan và Prohepatis đều chứa hoạt chất chính là Ursodeoxycholic Acid (UDCA), tương tự như Maxxhepa Urso, và được sử dụng để điều trị các bệnh như sỏi mật và xơ gan mật nguyên phát. A.T Silymarin 117mg chứa Silymarin, một chiết xuất từ cây kế sữa, nổi tiếng với khả năng bảo vệ tế bào gan và tăng cường chức năng gan. Silymarin giúp gan hoạt động hiệu quả hơn và tăng cường khả năng thải độc

Câu hỏi thường gặp

Không nên dùng Maxxhepa Urso 300mg Ampharco USA cho phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính gây quái thai trong giai đoạn sớm của thai kỳ. Mặc dù không có đủ dữ liệu nghiên cứu để đánh giá khả năng gây quái thai hoặc gây độc cho thai nhi ở người, acid ursodeoxycholic không được khuyến cáo sử dụng trong thai kỳ

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ