Mafoxa 20mg - Ziprasidone Medisun
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Dược Phẩm TAP xin giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Mafoxa 20mg được sản xuất bởi Medisun – xuất xứ Việt Nam.
Mafoxa 20mg là thuốc gì?
- Mafoxa 20mg là thuốc do Công ty Cổ phần Dược phẩm Medisun sản xuất tại Việt Nam, chứa hoạt chất chính là Ziprasidone 20mg. Mafoxa 20mg được chỉ định trong điều trị tâm thần phân liệt và các giai đoạn hưng cảm hoặc hỗn hợp cấp tính của rối loạn lưỡng cực. Thuốc giúp kiểm soát các triệu chứng như hoang tưởng, ảo giác, kích động và lo âu, đồng thời hỗ trợ ổn định tâm trạng ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực.
Thành phần:
- Ziprasidone 20mg
Công dụng của các thành phần chính:
- Ziprasidone là một thuốc chống loạn thần thế hệ mới, hoạt động bằng cách đối kháng với các thụ thể dopamine D₂ và serotonin 5-HT₂A trong não. Điều này giúp cải thiện các triệu chứng dương tính của tâm thần phân liệt như ảo giác và hoang tưởng, đồng thời giảm thiểu các tác dụng phụ ngoại tháp thường gặp ở các thuốc chống loạn thần thế hệ cũ. Ngoài ra, ziprasidone còn có tác dụng ổn định tâm trạng, hữu ích trong điều trị các giai đoạn hưng cảm hoặc hỗn hợp của rối loạn lưỡng cực.
Mafoxa 20mg hoạt động như thế nào?
- Mafoxa 20mg hoạt động bằng cách tác động lên các thụ thể dopamine và serotonin trong não, giúp điều chỉnh các rối loạn dẫn truyền thần kinh liên quan đến tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực. Thuốc giúp cải thiện các triệu chứng như hoang tưởng, ảo giác, kích động và lo âu, đồng thời hỗ trợ ổn định tâm trạng ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực.
Tác dụng của Mafoxa 20mg là gì?
- Điều trị tâm thần phân liệt;
- Điều trị đợt hưng cảm hoặc đợt hỗn hợp cấp của bệnh rối loạn lưỡng cực (có/không có biểu hiện tâm thần).
Mafoxa 20mg chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?
- Người được chẩn đoán mắc tâm thần phân liệt hoặc rối loạn lưỡng cực, có biểu hiện hoang tưởng, ảo giác, hưng cảm hoặc rối loạn cảm xúc nghiêm trọng.
Liều dùng và cách dùng thuốc Mafoxa 20mg
- Cách sử dụng:
- Thuốc sử dụng đường uống trực tiếp.
- Liều dùng tham khảo:
- Tâm thần phân liệt:
- Điều trị ban đầu: 20mg x 2 lần/ngày, dùng sau khi ăn. Có thể điều chỉnh liều ít nhất sau 2 ngày tùy vào tình trạng bệnh của bệnh nhân. Theo dõi bệnh nhân để có thể sử dụng liều lượng thấp nhất nhưng vẫn đạt được hiệu quả điều trị tối đa.
- Điều trị duy trì: Hiệu quả của thuốc có thể suy trì tới tuần 52 với liều từ 10-80. Bệnh nhân cần được đánh giá định kỳ trong quá trình điều trị duy trì.
- Rối loạn lưỡng cực:
- Liều ban đầu: 40mg x 2 lần/ngày và uống sau bữa ăn.Có thể tăng liều lên 60-80mg x 2 lần/ngày vào ngày điều trị thứ 2. Dựa vào tình trạng của bệnh nhân mà có thể điều chỉnh liều trong khoảng 40-80mg x 2 lần/ngày.
- Điều trị duy trì: Hiệu quả sử dụng lâu dài chưa được nghiên cứu cụ thể. Trong quá trình này, bệnh nhân cần được theo dõi sát sao.
- Đối tượng đặc biệt: Không cần hiệu chỉnh liều theo tuổi tác, giới tính, chủng tộc hoặc ở bệnh nhân có bệnh lý gan-thận.
Chống chỉ định
- Không sử dụng cho các đối tượng mắc hội chứng QT kéo dài, kể cả trường hợp bẩm sinh. (Hội chứng QT kéo dài là một bệnh lý về tim khi hệ thống điện tim trở nên bất thường sóng Q và T).
- Bệnh nhân suy tim mất bù., người nhồi máu cơ tim cấp tính.
- Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý/thận trọng khi dùng Mafoxa 20mg
- Cần theo dõi chặt chẽ chức năng gan và thận trong quá trình điều trị.
- Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú trừ khi thật sự cần thiết và có sự giám sát của bác sĩ.
- Thận trọng khi sử dụng cho người cao tuổi do tăng nguy cơ tác dụng phụ.
Tác dụng phụ của Mafoxa 20mg
Thường gặp:
- Toàn thân: Đau bụng, sốt, choáng váng, hội chứng cúm, phù mặt, ớn lạnh, đau hông, hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng;
- Tim mạch: Tăng huyết áp, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp tư thế;
- Tiêu hóa: Chán ăn, nôn mửa;
- Cơ - xương - khớp: Đau cơ;
- Thần kinh: Run, kích động, hội chứng ngoại tháp, rối loạn vận động, loạn trương lực cơ, tăng trương lực cơ, co giật, lú lẫn, chóng mặt, dị cảm, tăng vận động, giảm vận động, dáng đi thất điều, tăng cảm giác, cơn trợn ngược mắt, mất trí nhớ, mất điều hòa, giảm trương lực cơ, mê sảng, hội chứng cai nghiện, rối loạn vận ngôn, mất vận động, nhìn đôi, chứng múa vờn, mất phối hợp;
- Hô hấp: Khó thở;
- Da: Viêm da do nấm.
Ít gặp:
- Tim mạch: Đau thắt ngực, chậm nhịp tim, rung nhĩ;
- Tiêu hóa: Khó nuốt, lưỡi phù nề, xuất huyết trực tràng;
- Máu và hệ bạch huyết: Bầm máu, thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan, nổi hạch;
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù ngoại vi, khát, tăng transaminase, tăng đường huyết, tăng phosphatase kiềm, tăng creatine phosphokinase, tăng cholesterol máu, tăng lactic dehydrogenase, mất nước, albumin niệu, hạ kali huyết;
- Cơ - xương - khớp: Viêm bao gân;
- Thần kinh: Tê liệt;
- Da: Ban đỏ, chàm, mày đay, rụng tóc, viêm da tiếp xúc, viêm da bong vảy, phát ban vesiculobullous;
- Hô hấp: Chảy máu cam, viêm phổi;
- Tiết niệu - sinh dục: Xuất tinh bất thường, liệt dương, vô kinh, rong kinh, rong huyết, tiểu máu, tiết sữa ở phụ nữ, glucoza niệu, rối loạn chức năng tình dục nam, bí tiểu, đa niệu;
- Các giác quan: Mắt khô, viêm kết mạc, viêm mí mắt, đục thủy tinh thể, ù tai, sợ ánh sáng.
Hiếm gặp:
- Tim mạch: Block nhĩ thất độ I, block nhánh, thuyên tắc phổi, tim to, viêm tĩnh mạch, nhồi máu não, viêm tắc tĩnh mạch sâu, tai biến mạch máu não, viêm tắc tĩnh mạch, viêm cơ tim;
- Tiêu hóa: Vàng da, xuất huyết nướu, phân đóng khối, nôn ra máu, tăng GGT, vàng da ứ mật, gan to, viêm gan, phân đen, bạch sản miệng;
- Nội tiết: Cường giáp, suy giáp, viêm tuyến giáp;
- Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu nhược sắc, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu đơn nhân, tăng lympho bào, tăng bạch cầu ái kiềm, tăng hồng cầu, tăng tiểu cầu, phù bạch huyết;
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng creatinin, tăng BUN, giảm cholesterol máu, tăng lipid máu, tăng kali huyết, giảm clo huyết, giảm natri huyết, giảm đường huyết, giảm protein huyết, tăng clo huyết, giảm dung nạp glucose, giảm canxi huyết, tăng acid uric huyết, giảm magie huyết, nhiễm kiềm hô hấp;
- Cơ - xương - khớp: Bệnh cơ;
- Hô hấp: Ngạt thanh quản, ho ra máu;
- Thần kinh: Rung giật nhãn cầu, giật rung cơ, vẹo cổ, tăng phản xạ, cứng hàm, tư thế người ưỡn cong;
- Tiết niệu - sinh dục: Xuất huyết âm đạo, giảm niệu, tiểu đêm, chứng vú to ở đàn ông, xuất huyết tử cung, rối loạn chức năng tình dục nữ;
- Các giác quan: Viêm kết - giác mạc, viêm giác mạc, chảy máu mắt.
Tương tác
- Có thể tương tác với các thuốc kéo dài khoảng QT, tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim.
- Tăng tác dụng khi kết hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương hoặc rượu.
- Giảm tác dụng khi kết hợp với các thuốc cảm ứng CYP3A4 như carbamazepine.
- Tăng nồng độ ziprasidone trong máu khi dùng cùng với thức ăn.
Sản phẩm tương tự:
Câu hỏi thường gặp
Nếu muốn tìm mua Mafoxa 20mg chính hãng, bạn có thể liên hệ với Dược Phẩm TAP. Dược Phẩm TAP cam kết luôn bán hàng chính hãng, tuyệt đối không bán hàng giả, hàng kém chất lượng. Để mua hàng bạn có thể chọn một trong những cách như sau:
- Cách 1: Mua trực tiếp tại nhà thuốc: Giờ bán hàng buổi sáng: từ 9h-11h30, chiều: từ 14h-16h.
- Cách 2: Mua qua website của nhà thuốc: Duocphamtap.com
- Cách 3: Mua qua Hotline và Zalo của nhà thuốc: Hotline 0971.899.466/Zalo 090.179.6388
Khi sử dụng Mafoxa 20mg trong thời gian dài, cần theo dõi chặt chẽ các tác dụng phụ như thay đổi nhịp tim, tăng cân hoặc rối loạn tâm lý. Để đảm bảo an toàn, bạn nên tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ và định kỳ kiểm tra sức khỏe.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này