Lyoxatin 150mg/30ml - Oxaliplatin Bidiphar

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-04-10 14:40:39

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLĐB-614-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Lyoxatin 150mg/30ml Bidiphar được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược Vật tư Y tế Bình Định - Bidiphar (Việt Nam).

Lyoxatin 150mg/30ml Bidiphar là thuốc gì? 

  • Lyoxatin 150mg/30ml Bidiphar là thuốc tiêm truyền tĩnh mạch, thuộc nhóm thuốc điều trị ung thư, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược – Trang thiết bị Y tế Bình Định (Bidiphar). Thành phần chính của thuốc là Oxaliplatin – một hoạt chất chống ung thư thuộc nhóm dẫn chất platinum, thường được sử dụng trong phác đồ điều trị ung thư đại trực tràng giai đoạn tiến triển hoặc di căn. Lyoxatin hoạt động bằng cách can thiệp vào quá trình phân chia tế bào ung thư, từ đó ức chế sự phát triển và lây lan của khối u. Đây là lựa chọn điều trị hiệu quả, thường được phối hợp với các thuốc hóa trị khác như 5-Fluorouracil và Leucovorin nhằm tối ưu hóa kết quả điều trị cho bệnh nhân.

Thành phần:

  • Oxaliplatin 150mg

Công dụng của các thành phần chính:

  • Oxaliplatin là một hoạt chất chống ung thư thuộc nhóm dẫn xuất platinum, nằm trong nhóm thuốc alkyl hóa. 

Lyoxatin 150mg/30ml Bidiphar hoạt động như thế nào?

  • Cơ chế tác dụng của Oxaliplatin, hoạt chất chính trong Lyoxatin, là một quá trình phức tạp nhưng hiệu quả cao. Khi Oxaliplatin được đưa vào cơ thể, nó sẽ hoạt hóa và liên kết với DNA của tế bào ung thư, tạo ra các liên kết chéo giữa hai chuỗi DNA. Quá trình này ngăn cản sự sao chép và phiên mã DNA, từ đó ức chế sự phân chia và tăng trưởng của tế bào ung thư. Kết quả là, các tế bào ung thư không thể nhân lên và cuối cùng sẽ chết đi. Đồng thời, Oxaliplatin cũng kích hoạt các con đường tín hiệu apoptosis, một quá trình tự nhiên giúp loại bỏ các tế bào bị hư hại hoặc không cần thiết, góp phần tăng cường hiệu quả chống ung thư. Nhờ đó, Oxaliplatin trở thành một phần quan trọng trong các phác đồ điều trị ung thư, đặc biệt là ung thư đại trực tràng.

Tác dụng của Lyoxatin 150mg/30ml Bidiphar là gì?

  • Điều trị bổ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III
  • Điều trị ung thư đại-trực tràng muộn

Lyoxatin 150mg/30ml Bidiphar chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người mắc ung thư đại - trực tràng

Liều dùng và cách dùng thuốc Lyoxatin 150mg/30ml Bidiphar

  • Cách sử dụng:
    • Oxaliplatin được dùng theo đường truyền tĩnh mạch trong thời gian 2 giờ. Pha loãng ngay trước khi sử dụng. Không được dùng dung dịch natri clorid hoặc các loại dung dịch có chứa clorid để pha loãng. Không dùng kim tiêm và bộ dụng cụ tiêm truyền bằng nhôm vì có khả năng phân hủy dẫn chất platin.
    • Trước khi dùng, lấy liều thuốc đã tính toán từ dung dịch nồng độ 5mg/ml và pha loãng vào 250 – 500 ml dung dịch dextrose 5%. Dung dịch đã pha loãng có thể bảo quản trong tủ lạnh lên tới 24 giờ và ở nhiệt độ phòng khoảng 6 giờ. Dung dịch đã pha phải được kiểm tra cảm quan trước khi tiêm, bỏ lọ thuốc này nếu thấy có vẩn hoặc chuyển màu. Không được trộn lẫn hoặc đưa chung các thuốc khác vào cùng dây truyền tĩnh mạch với oxaliplatin. Trước khi truyền oxaliplatin hoặc các thuốc khác dùng đồng thời, phải làm sạch dây truyền tĩnh mạch bằng dung dịch dextrose 5%.
    • Tránh tiếp xúc trực tiếp với thuốc trong quá trình pha chế. Nếu dung dịch thuốc tiếp xúc trực tiếp với da, niêm mạc phải rửa sạch da bằng xà phòng và nước, rửa niêm mạc bằng cách xả nhiều nước.
  • Liều dùng tham khảo:
    • Do phác đồ phối hợp giữa oxaliplatin, fluorouracil và leucovorin (FOLFOX) có nguy cơ gây buồn nôn và nôn cấp độ 3–4 cao hơn so với phác đồ chỉ dùng fluorouracil và leucovorin, bệnh nhân cần được dự phòng bằng thuốc chống nôn thuộc nhóm ức chế chọn lọc serotonin (có thể phối hợp thêm dexamethason) trước mỗi chu kỳ điều trị khoảng 2 ngày.
    • Phác đồ FOLFOX 4 (2 ngày liên tiếp): Áp dụng điều trị ung thư đại trực tràng giai đoạn tiến xa hoặc bổ trợ sau phẫu thuật.
      • Ngày 1: 
        • Oxaliplatin 85 mg/m² và Leucovorin 200 mg/m² pha loãng bằng dextrose 5%, truyền tĩnh mạch đồng thời trong 2 giờ qua hai túi riêng biệt qua bộ chạc Y.
        • Sau đó, Fluorouracil 400 mg/m² tiêm tĩnh mạch nhanh (2–4 phút), tiếp theo truyền tĩnh mạch liên tục 600 mg/m² pha trong 500 ml dextrose 5% trong 22 giờ.
      • Ngày 2 (không dùng Oxaliplatin):
        • Leucovorin 200 mg/m² truyền tĩnh mạch trong 2 giờ.
        • Tiếp theo, Fluorouracil 400 mg/m² tiêm tĩnh mạch nhanh (2–4 phút), rồi truyền tiếp 600 mg/m² trong 22 giờ như ngày 1.
      • Phác đồ này được lặp lại mỗi 2 tuần.
        • Điều trị bổ trợ sau phẫu thuật (giai đoạn III): dùng liên tục trong 12 chu kỳ (tương đương 6 tháng).
        • Điều trị ung thư đại trực tràng tiến xa: tiếp tục đến khi bệnh tiến triển hoặc không dung nạp thuốc.
      • Phác đồ FOLFOX 6 cải tiến (cũng dùng trong 2 ngày liên tiếp):
        • Oxaliplatin 85 mg/m² và Leucovorin 400 mg/m² (hoặc 350 mg/m²), pha loãng bằng dextrose 5%, truyền tĩnh mạch đồng thời trong 2 giờ qua bộ chạc Y.
        • Sau đó tiêm Fluorouracil 400 mg/m² trong 5 phút, tiếp theo truyền tĩnh mạch Fluorouracil 1.200 mg/m²/ngày x 2 ngày (tổng 2.800 mg/m²/chu kỳ).
      • Điều chỉnh liều để giảm độc tính: 
        • Có thể điều chỉnh liều hoặc kéo dài thời gian truyền Oxaliplatin từ 2 giờ lên 6 giờ để giảm độc tính cấp, đặc biệt là độc thần kinh.
        • Không cần thay đổi thời gian truyền của Fluorouracil hoặc Leucovorin.
      • Trường hợp đặc biệt – bệnh nhân điều trị bổ trợ sau phẫu thuật giai đoạn III:
        • Nếu xuất hiện độc thần kinh cảm giác cấp độ 2 kéo dài, giảm liều Oxaliplatin xuống 75 mg/m². Ngừng thuốc nếu độc tính lên cấp độ 3.
        • Nếu có độc tính tiêu hóa cấp độ 3–4, giảm bạch cầu trung tính cấp độ 4 hoặc giảm tiểu cầu cấp độ 3–4, giảm liều Oxaliplatin xuống 75 mg/m² và giảm Fluorouracil 20% (ví dụ: 300 mg/m² tiêm, 500 mg/m² truyền). Chỉ tiếp tục khi bạch cầu trung tính ≥ 1.500/mm³ và tiểu cầu ≥ 75.000/mm³.
      • Bệnh nhân ung thư đại - trực tràng muộn: 
        • Độc thần kinh cảm giác cấp độ 2 kéo dài: giảm Oxaliplatin xuống 65 mg/m². Ngừng nếu lên cấp độ 3.
        • Độc tính tiêu hóa, giảm bạch cầu, tiểu cầu nặng: giảm Oxaliplatin xuống 65 mg/m², giảm Fluorouracil 20% (300 mg/m² tiêm, 500 mg/m² truyền).
      • Lưu ý đặc biệt: 
        • Bệnh nhân suy thận: Không có khuyến cáo chính thức về hiệu chỉnh liều, nhưng người có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút có thể tích lũy thuốc cao (AUC tăng 190%), không nên sử dụng.
        • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
        • Người cao tuổi (trên 65): Không cần hiệu chỉnh liều khi dùng phối hợp Oxaliplatin, Fluorouracil và Leucovorin.

Chống chỉ định

Không sử dụng Lyoxatin 150mg/30ml Bidiphar khi thuộc trường hợp:

  • Mẫn cảm với oxaliplatin, các dẫn chất platin và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người mang thai, thời kỳ cho con bú.
  • Suy thận nặng (Clcr < 30 ml/phút).

Lưu ý/thận trọng khi dùng Lyoxatin 150mg/30ml Bidiphar

  • Do đặc tính độc tế bào mạnh, Oxaliplatin cần được xử lý cẩn trọng. Khi tiếp xúc với thuốc và các vật liệu liên quan như ống tiêm, lọ thuốc đã dùng, cần mang găng tay, khẩu trang và kính bảo hộ để đảm bảo an toàn cho người thao tác.
  • Việc sử dụng Oxaliplatin phải được chỉ định và giám sát bởi bác sĩ chuyên khoa có kinh nghiệm. Vì thuốc thường được kết hợp cùng fluorouracil và leucovorin trong điều trị, nên cần xem xét kỹ toàn bộ thông tin liên quan đến cả ba loại thuốc.
  • Trong quá trình điều trị với Oxaliplatin, bệnh nhân thường gặp hai dạng rối loạn thần kinh ngoại biên cảm giác. Các rối loạn này có xu hướng nặng dần theo liều tích lũy. Theo thống kê, có tới 92% bệnh nhân dùng phác đồ phối hợp (Oxaliplatin + fluorouracil + leucovorin) bị ảnh hưởng.
  • Dạng rối loạn cấp tính xảy ra ở khoảng 56% bệnh nhân, với triệu chứng như tê bì, dị cảm, giảm cảm giác ở tay chân, quanh miệng, co cứng hàm, khó nói, thay đổi vị giác, đau mắt hoặc cảm giác nặng ngực. Các triệu chứng này thường xuất hiện vài giờ sau truyền thuốc và có thể hết sau 14 ngày, nhưng có thể tái phát ở chu kỳ tiếp theo. Nhiệt độ lạnh có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng này, vì vậy cần khuyên bệnh nhân tránh ăn uống lạnh, tránh tiếp xúc với lạnh, và sử dụng găng tay khi cần. Không nên chườm lạnh trong khi truyền thuốc. Việc kéo dài thời gian truyền có thể giúp giảm nguy cơ rối loạn hầu – họng – thanh quản.
  • Dạng rối loạn dai dẳng chiếm khoảng 48%, với các triệu chứng ảnh hưởng đáng kể đến sinh hoạt như viết, cài nút áo, đi lại, nuốt... Nếu ngưng điều trị, triệu chứng có thể cải thiện.
  • Hiện chưa có đủ bằng chứng chứng minh hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa như dùng thuốc bảo vệ thần kinh (glutathione, gabapentin, amifostin...) hoặc truyền calci và magnesi trước/sau khi dùng thuốc. Một số nghiên cứu cho thấy truyền calci/magnesi có thể giảm tác dụng phụ thần kinh nhưng lại làm giảm hiệu quả điều trị.
  • Suy thận: Người suy thận có nguy cơ tích lũy thuốc, dẫn đến tăng độc tính. Cần thận trọng khi sử dụng.
  • Người cao tuổi: Thường nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ như tiêu chảy, mất nước, hạ kali huyết, mệt mỏi, giảm bạch cầu, chóng mặt hoặc ngất.
  • Trẻ em: Chưa có dữ liệu đầy đủ chứng minh độ an toàn và hiệu quả của Oxaliplatin trên đối tượng này.

Tác dụng phụ của Lyoxatin 150mg/30ml Bidiphar

  • Phổi: Thuốc có thể gây xơ phổi. Nếu xuất hiện các dấu hiệu hô hấp bất thường như ho khan, khó thở, tổn thương trên X-quang, cần tạm ngừng thuốc cho đến khi loại trừ được nguyên nhân này.
  • Gan: Ghi nhận một số trường hợp viêm gan, suy gan, hoặc tắc tĩnh mạch gan. Cần kiểm tra chức năng gan trước mỗi chu kỳ điều trị.
  • Máu: Bệnh nhân dùng phối hợp Oxaliplatin có nguy cơ giảm tiểu cầu và chảy máu cao hơn. Cần theo dõi công thức máu (bạch cầu, tiểu cầu) và các chỉ số sinh hóa như ALT, AST, bilirubin, creatinin định kỳ. Nếu dùng thuốc chống đông đường uống cùng lúc, cần theo dõi sát chỉ số INR và thời gian prothrombin.

Tương tác

  • Sự tương tác giữa các loại thuốc có thể làm thay đổi hiệu quả điều trị hoặc làm tăng nguy cơ gặp phải tác dụng không mong muốn.
  • Người bệnh cần cung cấp đầy đủ thông tin cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các loại thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng. Tuyệt đối không được tự ý dùng, ngưng hoặc điều chỉnh liều lượng thuốc nếu chưa có chỉ định từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm tương tự:

  • Lyoxatin 150mg/30ml Bidiphar có thành phần chính là Oxaliplatin – một hoạt chất thuộc nhóm thuốc chống ung thư chứa platin, tương tự như các thuốc Capelieva 500mg, AslemCizumab 400mg/16ml. Các sản phẩm này đều được sử dụng trong phác đồ điều trị ung thư đại trực tràng, với cơ chế hoạt động là ức chế sự phát triển và phân chia tế bào ung thư thông qua việc can thiệp vào quá trình sao chép DNA. Tuy khác biệt về hàm lượng và dạng bào chế, nhưng chúng đều có điểm chung là thuộc nhóm hóa trị liệu tiêm truyền tĩnh mạch, thường được sử dụng phối hợp cùng các thuốc khác như fluorouracil và leucovorin. Chính sự tương đồng về hoạt chất và chỉ định điều trị giúp Capelieva, Aslem và Cizumab trở thành những lựa chọn thay thế phù hợp cho Lyoxatin trong các phác đồ điều trị ung thư.

Câu hỏi thường gặp

Lyoxatin 150mg/30ml Bidiphar không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai, trừ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi. Lý do là vì hoạt chất Oxaliplatin – thành phần chính của Lyoxatin – là một thuốc hóa trị có khả năng gây độc cho thai nhi, đặc biệt trong tam cá nguyệt đầu và giữa thai kỳ, thời điểm các cơ quan đang phát triển mạnh mẽ. Các nghiên cứu trên động vật đã ghi nhận tác dụng gây độc phôi và quái thai, tuy chưa có đầy đủ nghiên cứu trên người.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ