Lupilopram 20mg - Escitalopram 20mg Jubilant Generics

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-01-14 00:45:58

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18929-15
Xuất xứ:
India
Hoạt chất:
Escitalopram (dưới dạng Escitalopram oxalat) 20mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Lupilopram 20mg được sản xuất bởi Jubilant Generics (Ấn Độ).

Lupilopram 20mg là thuốc gì? 

  • Lupilopram 20mg là một loại thuốc được sản xuất bởi Jubilant Generics, chứa thành phần chính là Clozapine với hàm lượng 100 mg. Clozapine là một thuốc chống loạn thần không điển hình, được sử dụng chủ yếu trong điều trị các trường hợp tâm thần phân liệt nặng khi các thuốc khác không hiệu quả hoặc bệnh nhân không dung nạp được. Lupilopram 20mg giúp giảm các triệu chứng loạn thần như ảo giác, hoang tưởng và cải thiện suy nghĩ, hành vi của người bệnh. Tuy nhiên, việc sử dụng Clozapine đòi hỏi theo dõi chặt chẽ do nguy cơ gây giảm bạch cầu hạt, một tác dụng phụ nghiêm trọng. Do đó, Lupilopram 20mg chỉ nên được sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩ chuyên khoa, và bệnh nhân cần tuân thủ nghiêm ngặt các hướng dẫn về xét nghiệm máu định kỳ để đảm bảo an toàn trong quá trình điều trị.

Thành phần:

  • Escitalopram (dưới dạng Escitalopram oxalat) 20mg

Công dụng của các thành phần chính:

  • Thành phần chính của Lupilopram 20mg là Escitalopram oxalat, một chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI). Escitalopram được sử dụng để điều trị các rối loạn tâm thần như trầm cảm nặng, rối loạn lo âu lan tỏa, rối loạn hoảng sợ và rối loạn ám ảnh cưỡng chế. Bằng cách tăng cường hoạt động của serotonin trong não, escitalopram giúp cải thiện tâm trạng, giảm lo âu và các triệu chứng liên quan.

Lupilopram 20mg hoạt động như thế nào?

  • Lupilopram 20mg chứa hoạt chất Escitalopram oxalat, một chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI). Escitalopram hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tái hấp thu serotonin tại màng trước synap, làm tăng nồng độ serotonin trong khe synap. Sự gia tăng này giúp cải thiện dẫn truyền thần kinh, cân bằng hóa học trong não, từ đó giảm các triệu chứng trầm cảm và lo âu. Escitalopram có ái lực rất thấp hoặc không đáng kể đối với các thụ thể khác như noradrenalin và dopamin, do đó giảm thiểu các tác dụng phụ liên quan đến các hệ thống dẫn truyền thần kinh khác.

Tác dụng của Lupilopram 20mg là gì?

  • Lupilopram 20mg chứa Escitalopram oxalat, một chất thuộc nhóm ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI). Thuốc được sử dụng để điều trị trầm cảm nặng, rối loạn lo âu lan tỏa, rối loạn ám ảnh cưỡng chế và rối loạn hoảng sợ. Bằng cách tăng nồng độ serotonin trong não, Lupilopram 20mg giúp cải thiện tâm trạng, giảm căng thẳng và lo lắng, ổn định cảm xúc.

Lupilopram 20mg chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

Lupilopram 20mg được chỉ định cho người trưởng thành và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên trong các trường hợp sau:

  • Trầm cảm nặng 
  • Rối loạn lo âu lan tỏa 
  • Rối loạn ám ảnh cưỡng chế 
  • Rối loạn hoảng sợ 
  • Rối loạn lo âu xã hội

Liều dùng và cách dùng thuốc Lupilopram 20mg

  • Cách sử dụng:
    • Thuốc dùng đường uống, có thể uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml), nên uống thuốc vào buổi tối khi điều trị rối loạn tâm thần xảy ra trong quá trình điều trị bệnh Parkinson.
  • Liều dùng tham khảo:

Liều khuyến cáo:

Tính an toàn về liều dùng trên 20mg mỗi ngày chưa được chứng minh.

Escitalopram được dùng liều đơn mỗi ngày và có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Các chứng trầm cảm trầm trọng:

Liều dùng thông thường là 10mg một lần mỗi ngày. Phụ thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân, liều dùng có thể tăng lên tối đa là 20mg mỗi ngày.

Thông thường sau 2 đến 4 tuần thấy được đáp ứng chống trầm cảm của thuốc. Sau khi hết các triệu chứng, điều trị tiếp tục ít nhất 6 tháng để duy trì đáp ứng.

Chứng rối loạn hoảng sợ có hoặc không kèm chứng sợ khoảng trống: Nên uống liều khởi đầu là 5mg trong tuần đầu tiên trước khi tăng liều lên 10mg mỗi ngày. Có thể tăng tiếp liều uống, tối đa là 20mg mỗi ngày, phụ thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân. Hiệu quả tối đa của thuốc đạt được sau khoảng 3 tháng. Quá trình điều trị kéo dài vài tháng.

Rối loạn lo âu xã hội:

Liều dùng thông thường là 10mg một lần mỗi ngày. Thông thường sau 2 đến 4 tuần sẽ thấy giảm triệu chứng. Liều dùng sau đó, phụ thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân, có thể giảm xuống còn 5mg hoặc tăng lên tối đa là 20mg mỗi ngày.

Rối loạn lo âu xã hội là một bệnh mãn tính, vì vậy nên điều trị trong 12 tuần để duy trì đáp ứng của thuốc. Việc điều trị trong thời gian dài ở những bệnh nhân đáp ứng với thuốc đã được nghiên cứu trong 6 tháng và được xem xét trên nền tảng của từng bệnh nhân để ngăn chặn sự tái phát; những lợi ích của việc điều trị cần được đánh giá lại ở những thời điểm chính xác.

Rối loạn lo âu xã hội là một thuật ngữ được chẩn đoán cụ thể về rối loạn đặc hiệu không nhầm với sự nhút nhát quá mức. Liệu pháp điều trị bằng thuốc được chỉ định nếu những rối loạn này gây cản trở đáng kể tới những hoạt động xã hội và nghề nghiệp.

So với liệu pháp điều trị về nhận thức hành vi thì liệu pháp điều trị này vẫn chưa được đánh giá. Liệu pháp điều trị bằng thuốc là một phần trong mục tiêu điều trị.

Rối loạn lo âu toàn thể:

Liều khởi đầu là 10mg một lần mỗi ngày. Phụ thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân, liều dùng có thể tăng lên tối đa là 20mg mỗi ngày.

Việc điều trị lâu dài trên những bệnh nhân đáp ứng với thuốc đã được nghiên cứu trong ít nhất 6 tháng ở những bệnh nhân dùng liều 20mg mỗi ngày. Lợi ích điều trị và liều dùng nên được đánh giá lại ở từng khoảng thời gian điều trị.

Rối loạn ám ảnh cưỡng chế:

Liều khởi đầu là 10mg một lần mỗi ngày. Phụ thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân, liều dùng có thể tăng lên tối đa là 20mg mỗi ngày.

Vì rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD) là một bệnh mãn tính, nên bệnh nhân cần được điều trị trong một chu kỳ đầy đủ để đảm bảo hết triệu chứng.

Những lợi ích của việc điều trị và liều dùng cần được đánh giá lại ở từng khoảng thời gian điều trị.

Người già (> 65 tuổi)

Điều trị khởi đầu bằng nửa liều thông thường khuyến cáo và liều tối đa thấp hơn cần được xem xét.

Hiệu quả của Escitalopram trong điều trị rối loạn lo âu xã hội chưa được nghiên cứu ở người cao tuổi.

Trẻ em và thiếu niên (< 18 tuổi): Không được dùng escitalopram cho trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi.

Người suy giảm chức năng thận: Không cần điều chỉnh liều đối với những bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa. Cần thận trọng đối với những bệnh nhân suy thận nặng (CLCR nhỏ hơn 30 ml/phút).

Người suy giảm chức năng gan:

Liều khởi đầu là 5mg mỗi ngày trong 2 tuần đầu tiên đối với những bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa. Phụ thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân, liều dùng có thể tăng lên 10mg mỗi ngày, cần thận trọng và thay đổi liều dùng thêm cẩn thận ở những bệnh nhân suy gan nặng.

Những người có quá trình chuyển hóa qua CYP2C19 yếu:

Những bệnh nhân có quá trình chuyển hóa qua CYP2C19 yếu, nên dùng liều khởi đầu là 5mg mỗi ngày trong suốt 2 tuần đầu. Phụ thuộc đáp ứng của từng bệnh nhân, liều dùng có thể tăng lên 10mg mỗi ngày.

Những triệu chứng gián đoạn khi ngừng điều trị:

Nên tránh gián đoạn việc điều trị một cách đột ngột. Khi dừng điều trị bằng escitalopram liều dùng phải được giảm từ từ trong ít nhất 1 đến 2 tuần để giảm nguy cơ xuất hiện những triệu chứng gián đoạn. Nếu những triệu chứng vẫn xảy ra sau khi giảm liều hoặc sau khi gián đoạn điều trị, thì phải xem lại liều dùng trước đó. Sau đó, bác sĩ có thể tiếp tục giảm liều dùng, nhưng với mức độ từ từ hơn.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với escitalopram hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Điều trị đồng thời với các thuốc ức chế monoamine oxidase (các thuốc ức chế MAO) vì nguy cơ xảy ra hội chứng serotonin với những biểu hiện kích động, run, tăng thân nhiệt...
  • Sử dụng kết hợp escitalopram với các thuốc ức chế thuận nghịch MAO-A (ví dụ moclobemid) hoặc thuốc ức chế không chọn lọc MAO linezolid vì nguy cơ khởi phát hội chứng serotonin.

Lưu ý/thận trọng khi dùng Lupilopram 20mg

  • Sử dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi: Không khuyến cáo dùng escitalopram cho nhóm tuổi này do nguy cơ tăng ý nghĩ tự tử và hành vi thù địch.
  • Lo âu ngược lại: Một số bệnh nhân rối loạn hoảng sợ có thể gia tăng lo âu khi bắt đầu điều trị; thường giảm sau 2 tuần.
  • Cơn động kinh: Ngừng escitalopram nếu xuất hiện co giật hoặc tăng tần suất co giật.
  • Cơn hưng cảm: Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử hưng cảm; ngừng thuốc nếu xuất hiện triệu chứng.
  • Tiểu đường: Escitalopram có thể ảnh hưởng đến kiểm soát đường huyết; cần điều chỉnh liều insulin hoặc thuốc hạ đường huyết.
  • Tự tử/ý nghĩ tự tử hoặc tình trạng xấu hơn trên lâm sàng: Giám sát chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị, do nguy cơ tăng ý nghĩ tự tử.
  • Tăng động/tâm lý bồn chồn: Sử dụng SSRIs có thể gây tăng động; thường xảy ra trong vài tuần đầu điều trị.
  • Giảm natri huyết: Hiếm gặp nhưng cần thận trọng, đặc biệt ở người cao tuổi và bệnh nhân xơ gan.
  • Xuất huyết: Thận trọng khi dùng cùng thuốc chống đông hoặc ảnh hưởng chức năng tiểu cầu do nguy cơ chảy máu.
  • Liệu pháp sốc điện (ECT): Kinh nghiệm lâm sàng về việc kết hợp escitalopram và ECT còn hạn chế; cần thận trọng.
  • Hội chứng serotonin: Cần thận trọng khi dùng cùng các thuốc tác động lên hệ serotonergic do nguy cơ hội chứng serotonin.
  • St. John's Wort: Sử dụng đồng thời với thảo dược này có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ.
  • Triệu chứng gián đoạn khi ngừng dùng thuốc: Ngừng escitalopram đột ngột có thể gây triệu chứng cai; nên giảm liều từ từ.
  • Bệnh mạch vành tim: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân mắc bệnh mạch vành do kinh nghiệm lâm sàng còn hạn chế.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Chỉ sử dụng khi thật cần thiết; escitalopram có thể ảnh hưởng đến thai nhi và bài tiết vào sữa mẹ.

Tác dụng phụ của Lupilopram 20mg

  • Khi sử dụng Lupilopram 20mg, người dùng có thể gặp một số tác dụng phụ, đặc biệt trong tuần đầu hoặc tuần thứ hai của quá trình điều trị. Mức độ và tần suất của các tác dụng phụ này thường giảm dần khi tiếp tục điều trị. Dưới đây là các tác dụng phụ đã được báo cáo, phân loại theo tần suất và hệ thống cơ quan:
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: 

Tần suất chưa biết: Giảm tiểu cầu.

  • Rối loạn hệ miễn dịch:

Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ.

  • Rối loạn hệ nội tiết:

Tần suất chưa biết: Hội chứng tiết hormone chống bài niệu không phù hợp (SIADH).

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

Thường gặp: Giảm hoặc tăng cảm giác thèm ăn; tăng cân.

Không thường gặp: Giảm cân.

Tần suất chưa biết: Hạ natri máu, chán ăn.

  • Rối loạn tâm thần:

Thường gặp: Lo âu, mất ngủ, ác mộng, giảm ham muốn tình dục.

Không thường gặp: Nghiến răng, kích động, cơn hoảng sợ, lẫn lộn.

Hiếm gặp: Gây gổ, mất nhân cách, ảo giác.

Tần suất chưa biết: Hưng cảm, ý nghĩ tự tử, hành vi tự tử.

  • Rối loạn mắt:

Tần suất chưa biết: Giãn đồng tử, rối loạn thị giác.

Rối loạn tai và hệ tiền đình:

Tần suất chưa biết: Ù tai.

  • Rối loạn tim mạch:

Không thường gặp: Nhịp tim nhanh.

Hiếm gặp: Nhịp tim chậm.

Tần suất chưa biết: Kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ.

  • Rối loạn mạch:

Tần suất chưa biết: Hạ huyết áp tư thế.

  • Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất:

Thường gặp: Viêm xoang, ngáp.

Không thường gặp: Chảy máu cam.

  • Rối loạn hệ tiêu hóa:

Rất thường gặp: Buồn nôn.

Thường gặp: Tiêu chảy, táo bón, nôn, khô miệng.

Không thường gặp: Xuất huyết tiêu hóa (bao gồm xuất huyết trực tràng).

  • Rối loạn gan - mật:

Tần suất chưa biết: Viêm gan, chức năng gan bất thường.

  • Rối loạn da và mô dưới da:

Thường gặp: Tăng tiết mồ hôi.

Không thường gặp: Mày đay, rụng tóc, phát ban, ngứa.

Tần suất chưa biết: Bầm tím, phù mạch.

  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết:

Thường gặp: Đau khớp, đau cơ.

  • Rối loạn hệ tiết niệu:

Tần suất chưa biết: Bí tiểu.

  • Rối loạn cơ quan sinh sản và tuyến vú:

Thường gặp: Nam giới: Rối loạn xuất tinh, bất lực.

Không thường gặp: Nữ giới: Xuất huyết tử cung, rong kinh.

Tần suất chưa biết: Tiết nhiều sữa, cương đau dương vật.

  • Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ:

Thường gặp: Mệt mỏi, sốt.

Không thường gặp: Phù nề.

  • Lưu ý rằng, trong một số trường hợp hiếm, bệnh nhân có thể xuất hiện ý nghĩ hoặc hành vi tự tử trong quá trình điều trị bằng escitalopram hoặc ngay sau khi ngừng thuốc. Ngoài ra, đã có báo cáo về việc kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, chủ yếu ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh tim. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, người dùng nên thông báo ngay cho bác sĩ để được tư vấn và điều chỉnh điều trị phù hợp.

Tương tác

  • Thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs): Kết hợp với MAOIs có thể gây hội chứng serotonin nghiêm trọng. Cần tránh sử dụng đồng thời và đảm bảo khoảng thời gian ngừng thuốc phù hợp giữa hai loại.
  • Thuốc tác động lên hệ serotonergic: Sử dụng cùng các thuốc như tramadol, sumatriptan hoặc các triptan khác có thể tăng nguy cơ hội chứng serotonin.
  • Thuốc làm giảm ngưỡng co giật: Kết hợp với các thuốc như thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc an thần kinh, mefloquin, bupropion và tramadol có thể tăng nguy cơ co giật.
  • Thuốc chống đông máu và NSAIDs: Dùng cùng aspirin, warfarin hoặc các thuốc chống viêm không steroid có thể tăng nguy cơ chảy máu.
  • Rượu: Tránh tiêu thụ rượu trong thời gian dùng escitalopram, vì có thể tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương.
  • Thuốc kéo dài khoảng QT: Sử dụng đồng thời với các thuốc như thuốc chống loạn nhịp, một số thuốc chống loạn thần, thuốc chống trầm cảm ba vòng, một số kháng sinh và thuốc chống sốt rét có thể tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim.

Sản phẩm tương tự:

Eslo-20 là một lựa chọn thay thế cho Lupilopram 20mg, cả hai đều chứa hoạt chất chính là Escitalopram oxalat với hàm lượng 20mg. Escitalopram là một chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI), được sử dụng rộng rãi trong điều trị các rối loạn tâm lý như trầm cảm, rối loạn lo âu tổng quát, rối loạn hoảng sợ và rối loạn ám ảnh cưỡng chế. Eslo-20 được sản xuất bởi Hetero Labs Limited và có cùng chỉ định điều trị như Lupilopram 20mg. Việc lựa chọn giữa hai thuốc này nên dựa trên đánh giá của bác sĩ về tình trạng cụ thể của bệnh nhân, khả năng dung nạp thuốc và các yếu tố liên quan khác. Quan trọng là bệnh nhân cần tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ và thực hiện các xét nghiệm cần thiết để theo dõi trong quá trình điều trị.


Câu hỏi thường gặp

Thuốc Lupilopram 20mg của Jubilant Generics có giá khoảng 210.000 VNĐ (Hộp 3 vỉ x 10 viên). Giá có thể dao động tùy theo thời điểm, vì vậy hãy liên hệ với Dược Phẩm chúng tôi để được báo giá tốt nhất. Thông tin liên hệ:

- Hotline: 0971.899.466

- Zalo: 090.179.6388

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ