Loxorox 60 Korea Prime
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Loxorox được sản xuất bởi Korea Prime Pharm. Co., Ltd.(Hàn Quốc).
Loxorox là thuốc gì?
Loxorox là thuốc giảm đau chống viêm sử dụng trong trường hợp bị viêm khớp dạng thấp, đau lưng, đau cổ, vai, gáy, đau sau phẫu thuật, sau khi nhổ răng, viêm khớp quanh vai, viêm khớp biến dạng, viêm đường hô hấp trên cấp. Loxorox có chứa thành phần chính Loxoprofen giúp kháng viêm mạnh đồng thời giảm đau nhanh mang lại cảm giác dễ chịu cho người bệnh. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén và đóng gói theo quy cách hộp 50 viên. Không sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 5 tuổi và người có tiền sử bị suy tim, suy gan, suy thận và loét đường tiêu hóa.
-
Thành phần: Loxoprofen: 60mg.
-
Số đăng ký: VN-22712-21
-
Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Thuốc Loxorox có tác dụng gì?
-
Loxoprofen natri có tác dụng giảm đau mạnh ở ngoại vi, ngoài ra còn có tác dụng hạ sốt và kháng viêm.
-
Thông qua việc ức chế Cyclooxygenase, Loxoprofen natri làm giảm quá trình sinh tổng hợp Prostaglandin, từ đó có tác dụng kháng viêm.
Chỉ định
-
Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp biến dạng, đau lưng, viêm quanh khớp vai, hội chứng cổ-vai- tay.
-
Sau phẫu thuật, chấn thương, sau khi nhổ răng.
-
Viêm đường hô hấp trên cấp.
Liều dùng và cách dùng thuốc Loxorox
-
Liều dùng:
-
Người lớn và trẻ em trên 5 tuổi:
-
Liều thông thường: 1 viên x 3 lần/ ngày. Nếu dùng liều đơn: 1-2 viên x 1 lần/ngày.
-
Hạ sốt và giảm đau trong viêm đường hô hấp trên cấp: Liều thông thường ở người lớn là 1 viên x 2-3 lần/ngày.
-
Người già: Không cần giảm liều.
-
Có thể điều chỉnh liều dùng tuỳ theo tuổi và triệu chứng.
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc này dùng đường uống, theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Uống thuốc sau khi ăn.
-
Không sử dụng thuốc Loxorox khi nào?
-
Bệnh nhân loét đường tiêu hóa.
-
Bệnh nhân có bất thường về huyết học.
-
Bệnh nhân suy gan nặng.
-
Bệnh nhân suy thận nặng.
-
Bệnh nhân suy tim nặng.
-
Bệnh nhân quá mẫn với thuốc.
-
Bệnh nhân hen mẫn cảm với aspirin.
-
Phụ nữ cho con bú.
-
Phụ nữ mang thai trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
-
Trẻ em dưới 5 tuổi.
-
Bệnh nhân có tiền sử bệnh hen.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Loxorox
-
Khi sử dụng loxoprofen kéo dài để điều trị các bệnh mạn tính (viêm khớp dạng thấp hoặc viêm xương khớp), cần định kỳ xét nghiệm (nước tiểu, máu, chức năng gan…). Nếu phát hiện thấy bất thường, phải có biện pháp xử trí thích hợp như giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc.
-
Khi sử dụng loxoprofen trong các bệnh cấp tính, cần lưu ý:
-
Cân nhắc mức độ nghiêm trọng của viêm cấp tính, đau và sốt.
-
Theo nguyên tắc chung, nên tránh sử dụng kéo dài một thuốc tương tự.
-
Cần tiến hành điều trị nguyên nhân khi có thể.
-
-
Cần giám sát chặt chẽ tình trạng bệnh nhân để sớm phát hiện những phản ứng bất lợi. Có thể xảy ra hiện tượng hạ thân nhiệt, truỵ mạch hoặc lạnh các chi. Cần lưu ý tình trạng bệnh nhân sau khi điều trị, đặc biệt là bệnh nhân cao tuổi sốt cao hoặc có bệnh tuổi già.
-
Thuốc có thể che giấu các triệu chứng nhiễm trùng thông thường. Vì vậy, nên sử dụng loxoprofen cùng với một kháng sinh thích hợp.
-
Không sử dụng loxoprofen cùng lúc với các thuốc chống viêm và giảm đau khác.
-
Việc theo dõi chặt chẽ là đặc biệt cần thiết để phòng ngừa các phản ứng bất lợi ở bệnh nhân cao tuổi.
Tác dụng không mong muốn của Loxorox
-
Tiêu hoá: Đã có báo cáo đôi khi xảy ra tức bụng, đau dạ dày, nôn, đau thượng vị, viêm sưng miệng, buồn nôn, ỉa chảy, đau bụng, đầy hơi, ợ nóng, chán ăn, táo bón.
-
Hệ thần kinh trung ương: Đôi khi xảy ra đau đầu, buồn ngủ.
-
Quá mẫn: Đôi khi phát ban, eczema. Do có thể xảy ra các phản ứng phản vệ như ngứa, đỏ bừng, sưng phồng mặt, mày đay hay khó thở, cần giám sát chặt chẽ tình trạng bệnh nhân. Nếu thấy xuất hiện những triệu chứng này, phải đánh giá lại tình trạng bệnh nhân.
-
Huyết học: Có thể xảy ra sự giảm hồng cầu, hemoglobin hoặc hematocrit; tăng bạch cầu ưa eosin, bạch cầu hoặc tiểu cầu.
-
Gan: Có thể tăng ALT, AST, ALP, hay G-GTP.
-
Thận: Đã có báo cáo cho thấy đôi khi tăng cao BUN, creatinin huyết thanh.
-
Các tác dụng khác: Thỉnh thoảng xảy ra phù nề, mệt mỏi toàn thân.
Sản phẩm tương tự:
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này