Lornomeyer 4 Meyer-BPC

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-28 09:20:45

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-35098- 21
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Lornomeyer 4 được sản xuất bởi Công ty liên doanh Meyer-BPC (Việt Nam).

Lornomeyer 4 là thuốc gì?

Lornomeyer 4 là thuốc sử dụng cho người bị viêm đau xương khớp, viêm khớp dạng thấp. Thuốc có chứa hoạt chất chính Lornoxicam giúp giảm nhanh các cơn đau nhức, chống viêm sưng tấy mang lại cảm giác dễ chịu cho người bệnh. Lornomeyer 4 không được dùng cho người có nguy cơ xuất huyết mạch máu não, xuất huyết ruột. Khi sử dụng thuốc có thể gây ra các phản ứng phụ như đau đầu, chóng mặt, giảm cân, phù.

  • Thành phần: Lornoxicam 4mg.

  • Số đăng ký: VD-35098-21.

  • Quy cách đóng gói: Hộp 30 viên.

Thuốc Lornomeyer 4 có tác dụng gì?

  • Lornoxicam ức chế tổng hợp Thromboxane, tuyến tiền liệt thông qua việc ức chế cả COX-1, COX-2 nhờ đó nó có khả năng giúp viêm và giảm đau và sưng tấy nhờ tác dụng của prostaglandin.

Chỉ định

  • Lornoxicam được chỉ định để điều trị các chứng đau mức độ nhẹ và trung bình, kèm theo triệu chứng viêm, đặc biệt trong viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp.

Liều dùng và cách dùng thuốc Lornomeyer 4

  • Liều dùng:

    • Đối với đau mức độ nhẹ và trung bình: Liều khuyến cáo từ 8 - 16mg/ngày, chia làm 2 đến 3 lần. Tổng liều mỗi ngày không được quá 16mg.

    • Đối với viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp: Liều khuyến cáo ban đầu là 12mg/ngày. Liều duy trì không được quá 16mg/ngày.

    • Người lớn tuổi: không cần điều chỉnh liều trừ khi có suy giảm chức năng gan hoặc thận, trong trường hợp này liều dùng hằng ngày nên được cân nhắc.

    • Bệnh nhân suy gan và thận vừa và nhẹ nên dùng liều tối đa mỗi ngày không quá 12mg chia làm 2 đến 3 lần.

  • Cách dùng:

    • Uống thuốc với nhiều nước.

Không sử dụng thuốc Lornomeyer 4 khi nào?

  • Quá mẫn cảm với Lornoxicam hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm (co thắt phế quản, viêm mũi, phù mạch hoặc mày đay) với các thuốc kháng viêm không steroid khác (NSAIDs) gồm cả acid acetylsalicylic.

  • Bệnh nhân có tiền sử xuất huyết dạ dày-ruột, xuất huyết mạch máu não hoặc các rối loạn xuất huyết khác.

  • Bệnh nhân bị loét dạ dày tiến triển hoặc có tiền sử loét dạ dày tái phát.

  • Bệnh nhân suy gan nặng.

  • Bệnh nhân suy thận nặng.

  • Bệnh nhân bị giảm tiểu cầu nặng.

  • Bệnh nhân bị suy tim nặng.

  • Bệnh nhân lớn tuổi (trên 65 tuổi) có cân nặng ít hơn 50kg và đang phẫu thuật cấp.

  • Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.

  • Bệnh nhân dưới 18 tuổi do thiếu kinh nghiệm lâm sàng.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Lornomeyer 4

  • Nguy cơ huyết khối tim mạch:

    • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

    • Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.

    • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Lornoxicam ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

  • Chỉ được sử dụng Lornoxicam sau khi đánh giá kỹ lợi ích và nguy cơ đối với các trường hợp sau:

    • Tiền sử loét dạ dày-ruột và xuất huyết.

    • Khuyến cáo theo dõi lâm sàng đều đặn. Bệnh nhân bị loét dạ dày hoặc xuất huyết dạ dày ruột khi dùng lornoxicam nên ngưng sử dụng và thực hiện đánh giá tác dụng trị liệu

    • Bệnh nhân bị suy thận nhẹ (creatinin huyết thanh 20 - 50 ml/phút) nên được kiểm tra chức năng thận định kỳ hàng quý; bệnh nhân bị suy thận vừa (creatinin huyết thanh 20 - 10 ml/phút) nên được kiểm tra chức năng thận định kỳ mỗi 1 đến 2 tháng. Trong quá trình điều trị nếu chức năng thận suy giảm nên ngưng sử dụng lornoxicam.

    • Bệnh nhân bị rối loạn đông máu: Giám sát lâm sàng cẩn thận và đánh giá cận lâm sàng được khuyến cáo.

    • Bệnh nhân suy gan ( như xơ gan): Giám sát lâm sàng và đánh giá cận lâm sàng theo định kỳ được khuyến cáo.

    • Điều trị lâu dài (trên 3 tháng): Định kỳ đánh giá cận lâm sàng về huyết học (haemoglobin), các chức năng thận (creatinin) và enzym gan được khuyến cáo.

    • Người già (trên 65 tuổi) giám sát chức năng gan và nhất là thận được khuyến cáo.

    • Bệnh nhân trải qua phẫu thuật lớn.

    • Bệnh nhân suy tim.

    • Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu.

    • Điều trị đồng thời với các thuốc bị nghi ngờ hoặc được biết là có thể tổn thương thận.

    • Sử dụng đồng thời NSAIDs và Heparin trong gây tê tủy sống hay dưới màng cứng tăng nguy cơ tụ máu cột sống/ngoài màng cứng.

  • Thời kỳ mang thai: Độ an toàn của Lornoxicam với phụ nữ mang thai vẫn chưa được xác định. Do vậy, không nên dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai.

  • Thời kỳ cho con bú: Chưa biết thuốc có tiết vào sữa mẹ không, do vậy không nên dùng thuốc này cho cho phụ nữ đang cho con bú.

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc:

    • Các bệnh nhân có tiền sử chóng mặt hoặc các rối loạn thần kinh trung ương khác khi dùng NSAIDs nên tránh điều khiển phương tiện giao thông hay vận hành máy khi sử dụng Lornoxicam.

Tác dụng không mong muốn của Lornomeyer 4

  • Khoảng 16% bệnh nhân (trong trường hợp điều trị dài ngày 20 - 25%) có thể có các tác dụng không mong muốn liên quan đến đường tiêu hóa 5% liên quan đến các rối loạn chung và hoặc các rối loạn hệ thống thần kinh trung ương và 2 % liên quan đến da.

  • Cũng giống như các NSAIDs khác kể cả oxicam, các phản ứng không mong muốn sau có thể xảy ra:

    • Các rối loạn chung: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, mất ngon miệng, ra nhiều mồ hôi, giảm cân, phù, suy nhược, tăng cân nhẹ.

    • Hệ thống thần kinh trung ương: Mất ngủ, trầm cảm.

    • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, nuốt khó, táo bón, viêm dạ dày, khô miệng, viêm miệng, trào ngược dạ dày- thực quản, loét dạ dày có hay không chảy máu, viêm thực quản/ trực tràng, trĩ, chảy máu trực tràng.

    • Huyết học: Thiếu máu, tụ huyết, kéo dài thời gian chảy máu, giảm tiểu cầu.

    • Gan: Tăng transaminase huyết.

    • Da: Viêm da, đỏ ngứa và rụng tóc.

    • Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm mục thận trọng).

    • Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc

Sản phẩm tương tự:


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ