Lidocain - Lidocaine 10% Egis

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-04-02 12:02:06

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20499-17
Xuất xứ:
Hungary
Hoạt chất:
Lidocain 3,8g
Dạng bào chế:
Dung dịch
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Lidocain được sản xuất bởi Egis Pharmaceuticals Private Limited Company (Hungary)

Lidocain là thuốc gì? 

  • Lidocain là một chất gây tê cục bộ được sử dụng rộng rãi trong y học để giảm đau và gây tê tại chỗ trong các thủ thuật y tế và nha khoa. Sản phẩm Lidocain do Egis Pharmaceuticals Private Limited Company (Hungary) sản xuất chứa 3,8g Lidocaine dưới dạng dung dịch 10% trong cồn. Thuốc này được áp dụng trực tiếp lên vùng da hoặc niêm mạc cần gây tê, giúp ngăn chặn tạm thời dẫn truyền thần kinh, từ đó giảm cảm giác đau. Đối tượng sử dụng bao gồm bệnh nhân cần thực hiện các thủ thuật nhỏ, như khâu vết thương, tiểu phẫu hoặc các can thiệp nha khoa. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng việc sử dụng Lidocain phải tuân theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt ở những người có tiền sử dị ứng với thuốc tê hoặc mắc các bệnh lý về gan, tim. Việc sử dụng quá liều hoặc không đúng cách có thể dẫn đến tác dụng phụ nghiêm trọng.

Thành phần:

Thuốc Lidocain có thành phần chính là: Lidocaine 3,8g (dưới dạng dung dịch 10% trong cồn)

Công dụng của các thành phần chính:

  • Thành phần chính của Lidocain là lidocaine, một chất gây tê cục bộ thuộc nhóm amid, được sử dụng rộng rãi trong y học để gây tê tại chỗ và điều trị rối loạn nhịp tim. Với tác dụng phong bế dẫn truyền xung động thần kinh, lidocaine giúp giảm đau hiệu quả trong các thủ thuật y tế như nội soi, tiểu phẫu và nha khoa. Ngoài ra, lidocaine còn được sử dụng trong điều trị cấp tính các rối loạn nhịp thất, đặc biệt sau nhồi máu cơ tim, nhờ khả năng chẹn kênh natri, ổn định màng tế bào cơ tim và ngăn chặn các xung động bất thường. Việc sử dụng lidocaine cần tuân thủ chỉ định của bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Lidocain hoạt động như thế nào?

  • Lidocain là một chất gây tê cục bộ thuộc nhóm amid, hoạt động bằng cách phong bế dẫn truyền xung động thần kinh. Cụ thể, lidocain giảm tính thấm của màng tế bào thần kinh đối với ion natri, từ đó ngăn chặn sự khử cực và dẫn truyền xung động, giúp giảm đau hiệu quả. Ngoài ra, lidocain còn có tác dụng chống loạn nhịp tim bằng cách chẹn kênh natri nhanh, ổn định màng tế bào cơ tim và ngăn ngừa các rối loạn nhịp thất. Việc sử dụng lidocain cần tuân thủ chỉ định của bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Tác dụng của Lidocain là gì?

  • Thuốc có dược chất chính là lidocaine, thuốc có tác dụng gây tê tại chỗ.

Lidocain chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Trong nha khoa và phẫu thuật miệng, khi cần gây tê nơi tiêm. Cũng có thể dùng trong các phẫu thuật như rạch một áp xe nông, nhổ các răng sắp rụng bị lung lay, lấy bỏ mảnh xương và khâu các vết thương ở niêm mạc. Các mục đích sử dụng khác bao gồm gây tê nướu răng để gắn mão răng hay cầu răng, lấy bỏ bằng tay hay bằng dụng cụ (hay cắt bỏ) nhú khe răng phì đại. Thuốc phun mù Lidocain làm giảm hay ức chế phản xạ tăng cảm của hầu khi chuẩn bị chụp phim X quang. Chỉ được dùng thuốc với các vật dụng lấy dấu răng bằng cao su. Chống chỉ định dùng khi thạch cao được sử dụng để lấy dấu răng vì có nguy cơ hút vào phổi. Có thể sử dụng thuốc phun mù Lidocain khi cắt bỏ các bướu lành và nông của niêm mạc. Có thể dùng thuốc ở trẻ em khi cắt hàm và khi rạch mở nang tuyến nước bọt.
  • Trong khoa tai mũi họng, để điều trị chảy máu cam trước khi đốt điện, cắt vách mũi và cắt bỏ polip mũi. Thuốc cũng được dùng trước khi cắt amidan để ức chế phản xạ của hầu và để gây tê nơi tiêm. Thuốc cũng được dùng để gây tê bổ sung trước khi rạch mở một áp xe quanh amidan hay trước khi chọc xoang hàm. Có thể dùng thuốc phun mù Lidocain để gây tê trước khi bơm rửa xoang. Trước khi dùng thuốc phun mù trong phẫu thuật vùng hầu hay mũi-họng, cần lưu ý là Lidodcaine ức chế phản xạ hầu và lan đến thanh quản và khí quản và do đó cũng ức chế phản xạ ho, việc này có thể dẫn đến viêm phế quản-phổi. Không nên dùng thuốc phun mù Lidocain để gây tê tại chỗ trước khi cắt amidan và nạo VA ở trẻ dưới 8 tuổi.
  • Các thận trọng nói trên rất quan trọng ở trẻ em vì phản xạ nuốt của trẻ xảy ra nhiều hơn là ở người lớn.
  • Trong nội soi và thăm khám bằng dụng cụ, để gây tê vùng hầu trước khi đút ống qua mũi hay miệng (ống soi tá tràng, trước khi tiến hành bữa ăn thử nghiệm phân đoạn) cũng như trước khi soi trực tràng và khi thay canun.
  • Trong phụ khoa và sản khoa, để gây tê vùng đáy chậu và để tiến hành và/hay điều trị thủ thuật cắt âm hộ. Thuốc phun mù Lidocain cũng thích hợp để gây tê vùng mổ trong phẫu thuật âm đạo hay trong phẫu thuật một phần tử cung. Cũng có thể dùng thuốc khi rạch hay khi điều trị rách màng trinh hay khâu áp xe.
  • Trong khoa da liễu, để gây tê da và niêm mạc trong các tiểu phẫu.

Liều dùng và cách dùng thuốc Lidocain

  • Cách sử dụng:
    • Thuốc Lidocain dùng dưới dạng thuốc phun mù bơm vào niêm mạc
  • Liều dùng tham khảo:
  1. Nha khoa: 1 – 3 (lần bơm)
  2. Phẫu thuật miệng: 1 – 4 (lần bơm)
  3. Tai-mũi-họng: 1 – 4 (lần bơm)
  4. Nội soi: 2 – 3 (lần bơm)
  5. Sản khoa: 15 – 20 ((lần bơm)
  6. Phụ khoa: 4 – 5 (lần bơm)
  7. Da liễu: 1 – 3 (lần bơm)

Chống chỉ định

Không sử dụng Lidocain khi thuộc trường hợp:

  • Quá mẫn với lidocaine hay có tiền sử bị co giật khi dùng thuốc này, quá mẫn với các thành phần của thuốc.
  • Block nhĩ - thất độ II-III và rối loạn dẫn truyền trong tâm thất.
  • Hội chứng Adams-stokes, nhịp tim chậm nghiêm trọng và hội chứng suy nút xoang.
  • Sốc do tim.
  • Chức năng của tâm thất trái suy giảm đáng kể.

Lưu ý/thận trọng khi dùng Lidocain

  • Bệnh nhân có vấn đề về gan, tim, hô hấp hoặc tuần hoàn: Cần giảm liều và theo dõi chặt chẽ khi sử dụng Lidocain ở những người suy giảm chức năng gan, suy tim, suy hô hấp, huyết áp thấp hoặc có tiền sử động kinh, do nguy cơ tăng độc tính.
  • Người cao tuổi và suy nhược: Những bệnh nhân lớn tuổi hoặc suy kiệt cần được điều chỉnh liều phù hợp và giám sát cẩn thận khi dùng Lidocain để tránh tác dụng phụ nghiêm trọng.
  • Tổn thương da và niêm mạc: Không nên áp dụng Lidocain lên vùng da hoặc niêm mạc bị viêm, nhiễm khuẩn hoặc tổn thương, vì điều này có thể tăng cường hấp thu thuốc và gây phản ứng toàn thân.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi: Tránh phun Lidocain vào họng của trẻ nhỏ; thay vào đó, nên sử dụng tăm bông để bôi thuốc, đảm bảo an toàn cho trẻ.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Lidocain có thể qua nhau thai và vào sữa mẹ; do đó, cần cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
  • Phản ứng dị ứng: Mặc dù hiếm, nhưng có thể xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng với Lidocain; cần ngừng thuốc ngay lập tức và thông báo cho bác sĩ nếu xuất hiện dấu hiệu bất thường.
  • Kỹ thuật sử dụng: Khi phun thuốc, giữ chai thẳng đứng, tránh để thuốc tiếp xúc với mắt và đường hô hấp để ngăn ngừa kích ứng hoặc hít phải.
  • Cảm giác rát bỏng ban đầu: Sau khi bơm thuốc, có thể xuất hiện cảm giác rát bỏng thoáng qua; đây là phản ứng bình thường và thường tự hết sau vài phút.
  • Việc tuân thủ các hướng dẫn trên sẽ giúp đảm bảo an toàn và hiệu quả khi sử dụng Lidocain.

Tác dụng phụ của Lidocain

  • Cảm giác châm chích nhẹ (rát bỏng) lúc bơm thuốc sẽ hết khi tác dụng tê xuất hiện (trong vòng 1 phút).
  • Các phản ứng dị ứng (sốc phản vệ) với thuốc phun mù Lidocain rất hiếm khi xảy ra.
  • Rất hiếm khi gặp các tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương (ví dụ bồn chồn và/hoặc trầm cảm) và hệ tim mạch (ví dụ huyết áp thấp, nhịp tim chậm).

Tương tác

  • Thuốc chẹn beta (propranolol): Sử dụng đồng thời có thể làm giảm chuyển hóa của lidocain, dẫn đến tăng nồng độ trong huyết thanh và nguy cơ ngộ độc. 
  • Cimetidin: Thuốc này ức chế chuyển hóa lidocain ở gan, làm tăng nồng độ lidocain trong máu và nguy cơ ngộ độc. 
  • Phenytoin: Khi dùng cùng lidocain, phenytoin có thể tăng cường tác dụng ức chế dẫn truyền của lidocain, cần theo dõi chặt chẽ. 
  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm I/a (như quinidine, procainamide, disopyramide): Phối hợp với lidocain có thể kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, và hiếm khi gây block nhĩ-thất hoặc rung thất. 
  • Procainamide: Kết hợp với lidocain có thể gây ra các tác dụng phụ về thần kinh như mê sảng và ảo giác. 
  • Thuốc chẹn thần kinh-cơ: Lidocain có thể làm tăng tác dụng của các thuốc này, do giảm dẫn truyền ở các điểm nối thần kinh-cơ. 
  • Digitalis: Trong trường hợp ngộ độc digitalis, lidocain có thể làm trầm trọng hơn tình trạng block nhĩ-thất hiện có. 
  • Rượu: Lạm dụng rượu có thể tăng cường tác dụng ức chế hô hấp của lidocain, do đó cần hạn chế hoặc tránh sử dụng rượu khi đang điều trị bằng lidocain. 
  • Để đảm bảo an toàn, trước khi bắt đầu sử dụng Lidocain, hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng và thảo dược bạn đang sử dụng.

Sản phẩm tương tự:

Nếu bạn đang tìm kiếm các sản phẩm thay thế cho Lidocain, Lidogel 2% là một lựa chọn đáng xem xét. Sản phẩm này chứa Lidocain hydroclorid 2%, được bào chế dưới dạng gel bôi ngoài da, giúp gây tê tại chỗ hiệu quả. Lidogel 2% thường được sử dụng để giảm đau và gây tê trước khi thực hiện các thủ thuật y tế như thăm khám, nội soi hoặc đặt thiết bị kỹ thuật. Với thành phần và công dụng tương tự, Lidogel 2% có thể thay thế cho Lidocain trong nhiều trường hợp lâm sàng, mang lại hiệu quả giảm đau và gây tê tương đương. Việc lựa chọn sản phẩm phù hợp nên dựa trên tư vấn của bác sĩ hoặc dược sĩ, đảm bảo an toàn và hiệu quả cho từng bệnh nhân.


Câu hỏi thường gặp

Thuốc Lidocain của Egis Pharmaceuticals Private Limited Company có giá khoảng 430.000 VNĐ (Hộp 1 Lọ x 38 gam). Giá có thể dao động tùy theo thời điểm, vì vậy hãy liên hệ với Dược Phẩm chúng tôi để được báo giá tốt nhất. Thông tin liên hệ:

- Hotline: 0971.899.466

- Zalo: 090.179.6388

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ