Levetral - Levetiracetam 500mg Davipharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-06-05 16:44:00

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-14032-11
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Levetral được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm) (Việt Nam)

Levetral là thuốc gì? 

  • Levetral là thuốc kê đơn được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), có chứa hoạt chất Levetiracetam 500mg. Thuốc thường được chỉ định để điều trị các cơn co giật khởi phát từng phần, phù hợp cho cả người lớn và trẻ em từ 4 tuổi trở lên. Nhờ cơ chế tác động vào các kênh dẫn truyền thần kinh, Levetral giúp kiểm soát cơn động kinh một cách ổn định, hỗ trợ người bệnh duy trì chất lượng sống và sinh hoạt bình thường.

Thành phần

Thuốc Levetral có thành phần chính là: Levetiracetam 500mg

Công dụng của các thành phần chính

  • Thành phần chính trong Levetral là Levetiracetam, một hoạt chất chống động kinh có cơ chế tác động đặc biệt. Levetiracetam liên kết với protein SV2A trên túi synap thần kinh, từ đó điều hòa việc giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, giúp ổn định hoạt động điện trong não và ngăn chặn sự phóng điện bất thường gây ra cơn co giật. Ngoài ra, Levetiracetam còn có khả năng ức chế các kênh canxi phụ thuộc điện áp và giảm sự phóng thích glutamate – một chất kích thích thần kinh, góp phần làm giảm hưng phấn quá mức trong não bộ. 

Levetral hoạt động như thế nào?

  • Levetral phát huy hiệu quả điều trị thông qua cơ chế điều hòa hoạt động điện trong hệ thần kinh trung ương, từ đó kiểm soát các cơn co giật. Cụ thể, hoạt chất Levetiracetam trong thuốc liên kết với một loại protein đặc hiệu có tên SV2A nằm trên màng túi synap thần kinh, giúp điều chỉnh quá trình phóng thích các chất dẫn truyền thần kinh. Sự ổn định này góp phần hạn chế hiện tượng phóng điện bất thường trong não – nguyên nhân trực tiếp gây ra các cơn động kinh

Tác dụng của Levetral là gì?

  • Levetral có tác dụng điều trị bệnh động kinh cục bộ, rung giật cơ, động kinh co cứng ở người lớn và trẻ em

Levetral chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Đơn trị liệu: Điều trị động kinh cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát trên bệnh nhân mới được chẩn đoán động kinh từ 16 tuổi trở lên.
  • Điều trị kết hợp:
    • Người lớn và trẻ từ 4 tuổi trở lên bị động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có cơn toàn thể hóa thứ phát.
    • Người lớn và trẻ trên 12 tuổi bị động kinh rung giật cơ.
    • Người lớn bị động kinh co cứng co giật toàn thể tiên phát và trẻ trên 12 tuổi bị động kinh toàn thể tự phát.

Liều dùng và cách dùng thuốc Levetral

  • Cách sử dụng:
    • Thuốc Levetral dùng đường uống
  • Liều dùng tham khảo:
    • Đơn trị liệu
      • Người lớn và đối tượng trên 16 tuổi: Liều khởi đầu 250mg/ngày chia 2 lần. Sau 2 tuần có thể tăng liều lên 500mg/ngày chia 2 lần. Liều vẫn có thể tăng sau mỗi 2 tuần thêm 250mg/ngày và liều tối đa là 1500mg/ngày chia 2 lần.
    • Điều trị kết hợp:
      • Người lớn và vị thành niên 12 - 17 tuổi nặng trên 50kg: Liều khởi đầu 500mg/ngày chia 2 lần. Dựa trên đáp ứng lâm sàng có thể tăng liều tới tối đa là 1500mg/ngày chia 2 lần. Điều chỉnh liều lên xuống 500mg/ngày sau mỗi 2 - 4 tuần.
    • Người cao tuổi (>65 tuổi): Điều chỉnh liều dựa trên chức năng thận.
    • Trẻ 4 - 11 tuổi và đối tượng 12 - 17 tuổi cân nặng dưới 50kg: Liều khởi đầu 10mg/kg/ngày chia 2 lần. Dựa vào đáp ứng lâm sàng có thể tăng tới mức liều 30mg/kg/ngày. Điều chỉnh liều lên hoặc xuống mỗi lần không quá 10mg/ngày sau mỗi 2 tuần.
    • Trẻ dưới 4 tuổi: Không nên sử dụng do chưa thiết lập được độ an toàn và hiệu quả điều trị của thuốc.
    • Suy thận: Hiệu chỉnh liều dựa trên độ thanh thải của thuốc.
    • Suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ đến trung bình. Suy gan nặng nên giảm 50% liều khi độ thanh thải creatinin dưới 70ml/phút.

Chống chỉ định

Không sử dụng Levetral khi thuộc trường hợp:

  • Người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

Lưu ý/thận trọng khi dùng Levetral

  • Levetral chỉ phù hợp cho người lớn và trẻ em từ 4 tuổi trở lên, không dùng cho trẻ nhỏ dưới độ tuổi này nếu không có hướng dẫn y tế cụ thể.
  • Người bị suy giảm chức năng thận cần được điều chỉnh liều dùng theo mức độ lọc cầu thận, tránh nguy cơ tích lũy thuốc trong cơ thể gây tác dụng phụ.
  • Không được tự ý ngưng thuốc đột ngột, vì điều này có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện cơn động kinh trở lại hoặc gây phản ứng ngưng thuốc nghiêm trọng.
  • Việc dừng thuốc nên được thực hiện từ từ theo chỉ định của bác sĩ, đảm bảo quá trình giảm liều an toàn và kiểm soát tốt tình trạng bệnh.
  • Phụ nữ đang mang thai chỉ nên sử dụng Levetral khi thật sự cần thiết, vì hoạt chất trong thuốc có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi.
  • Trong thời gian cho con bú, nên tránh dùng thuốc hoặc tạm ngưng cho trẻ bú, do Levetiracetam có thể bài tiết vào sữa mẹ và ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh.
  • Người đang lái xe hoặc vận hành máy móc cần đặc biệt thận trọng, vì thuốc có thể gây buồn ngủ, giảm sự tập trung hoặc làm chậm phản xạ, ảnh hưởng đến sự an toàn khi làm việc.

Tác dụng phụ của Levetral

  • Các tác dụng phụ thường gặp:
    • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng gây ra viêm mũi họng.
    • Buồn ngủ, đau đầu, chán ăn.
    • Trầm cảm, hung hăng hay kích động, lo âu, mất ngủ, căng thẳng, co giật, rối loạn cân bằng, chóng mặt, run, ù tai.
    • Đau bụng, tiêu chảy, chậm tiêu, buồn nôn, nôn, phát ban trên da, mệt mỏi.
  • Tác dụng phụ ít gặp:
    • Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu: Khiến bệnh nhân dễ bị chảy máu và nhiễm khuẩn hơn.
    • Sụt cân, tăng cân, rối loạn tâm thần, có hành động tự sát, ảo giác, hoảng loạn, kích động...
    • Mất hay suy giảm trí nhớ, rối loạn/mất điều hòa phối hợp vận động, dị cảm, rối loạn chú ý, nhìn đôi, nhìn mờ, ngứa, rụng tóc, yếu cơ, đau cơ.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp:
    • Phản ứng quá mẫn: Bao gồm phù mạch và sốc phản vệ. Nếu xuất hiện ngưng dùng thuốc và tới cơ sở ý tế gần nhất ngay lập tức.
    • Hạ natri huyết, hành động tự sát, rối loạn nhân cách hay có suy nghĩ bất thường, rối loạn kiểu ngoại tháp, suy gan, viêm tụy.
    • Da và các mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hồng ban đa dạng.

Tương tác

  • Không nên dùng rượu, bia hoặc thức ăn chứa cồn trong thời gian điều trị với Levetral vì có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương như buồn ngủ, chóng mặt hoặc giảm khả năng tập trung.
  • Levetral không ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc tránh thai dạng uống, do đó người dùng nữ có thể yên tâm sử dụng các biện pháp ngừa thai thông thường trong suốt quá trình điều trị.
  • Thuốc cũng không làm thay đổi dược động học của một số thuốc tim mạch và chống đông như Digoxin hay Warfarin, nên có thể dùng đồng thời mà không cần điều chỉnh liều.
  • Ngoài ra, Levetral không gây tương tác có hại với các thuốc điều trị động kinh khác, điều này giúp thuận lợi trong các phác đồ điều trị kết hợp khi cần kiểm soát nhiều loại cơn co giật.

Sản phẩm tương tự

  • Nếu bạn đang tìm kiếm một lựa chọn thay thế cho Levetral trong điều trị động kinh, Kineptia 500mg là một sản phẩm đáng cân nhắc. Cả hai loại thuốc này đều chứa hoạt chất Levetiracetam 500mg, một chất chống co giật phổ biến được sử dụng rộng rãi để kiểm soát các cơn co giật khởi phát từng phần, co giật toàn thể và động kinh cơ giật. Levetiracetam hoạt động bằng cách liên kết với protein SV2A trên túi synap thần kinh, giúp điều hòa việc giải phóng chất dẫn truyền thần kinh và ổn định hoạt động điện trong não, từ đó ngăn chặn các cơn co giật. Việc lựa chọn giữa Levetral và Kineptia có thể dựa trên các yếu tố như phản ứng cá nhân với thuốc, chi phí, hoặc sự sẵn có tại địa phương. 

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Levetral của Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm) có giá khoảng 550.000 VNĐ (Hộp 6 vỉ x 10 viên). Giá có thể dao động tùy theo thời điểm, vì vậy hãy liên hệ với Dược Phẩm chúng tôi để được báo giá tốt nhất. Thông tin liên hệ:

- Hotline: 0971.899.466

- Zalo: 090.179.6388

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ