Idaroxy - Doxycyclin 100mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-07-14 14:33:26

Thông tin dược phẩm

Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Nhiễm khuẩn là một bệnh khá phổ biến nhưng nó mang một nguy cơ gây hại lớn nếu không được điều trị kịp thời. Việc điều trị sớm, triệt để sẽ giúp ngăn ngừa các biến chứng nguy hiểm. Một trong những giải pháp điều trị bệnh đơn giản mà mang lại kết quả điều trị tích cực đó là sử dụng thuốc Idaroxy. Tuy vậy, trong quá trình sử dụng thuốc bạn cần tuân thủ liều dùng từ bác sĩ và không nên tự ý ngưng sử dụng thuốc để tránh làm tình trạng bệnh trầm trọng hơn. Vậy Idaroxy có những đặc điểm gì nổi bật và cần lưu ý gì khi sử dụng loại thuốc này? Hãy cùng khám phá Idaroxy sâu hơn trong bài viết này.

Giới thiệu chung về thuốc

  • Tên thương mại: Idaroxy.

  • Thành phần hoạt chất: Doxycyclin (dưới dạng Doxycyclin hyclat) 100mg.

  • Nhóm dược lý: Idaroxy thuộc nhóm thuốc kìm khuẩn.

  • Dạng bào chế - Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng.

  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Reliv - Việt Nam.

Dược lực học – Cơ chế tác dụng

  • Doxycyclin thuộc nhóm thuốc kháng sinh phổ rộng tetracylin. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế vi khuẩn tổng hợp protein thông qua phương thức ngăn cản sự liên kết của các RNA. Khi vi khuẩn không thể tổng hợp protein, chúng sẽ không thể sinh sôi, từ đó mà hệ miễn dịch có thể tiêu diệt hoàn toàn chúng.

Dược động học

  • Quá trình hấp thu Doxycyclin:

    • Doxycyclin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sau đó thuốc sẽ được đi vào máu và gắn vào protein trong huyết tương. Nồng độ Doxycyclin tối đa trong huyết tương đạt tới 3 microgam/ml. Sau khi được hấp thu, thuốc được tích lũy trong lá lách, xương - tủy xương, men răng chưa mọc.

  • Quá trình chuyển hóa:

    • Quá trình chuyển hóa Doxycyclin gần như là không có.

  • Quá trình thải trừ:

    • Phần lớn thuốc được được gan hấp thu và bài tiết vào mật sau đó được đào thải qua phân. Phần còn lại sẽ được bài tiết qua nước tiểu.

Chỉ định của Idaroxy

  • Idaroxy dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như:

    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp:

      • Viêm phổi, viêm phế quản, viêm xoang, viêm do vi khuẩn Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Klebsiella pneumoniae.

    • Nhiễm trùng đường tiết niệu:

      • Các nhiễm khuẩn đường tiết niệu do các chủng Klebsiella, Enterobacter. Escherichia coli, Streptococcus faecalis nhạy cảm và các vi sinh vật khác.

    • Các bệnh lây truyền qua đường tình dục:

      • Các nhiễm khuẩn do Chlamydia trachomatis bao gồm nhiễm trùng niệu đạo không biến chứng, nhiễm khuẩn nội mạc cổ tử cung hoặc trực tràng. Viêm niệu đạo không do lậu cầu mà do Ureaplasma urealyticum (T-mycoplasma) gây ra.

      • Doxycyclin cũng được chỉ định trong bệnh hạ cam, u hạt bẹn và viêm hạch bạch huyết hoa liễu. Doxycyclin là một thuốc thay thế trong điều trị bệnh lậu và bệnh giang mai

    • Nhiễm trùng da liễu:

      • Mụn trứng cá khi cần điều trị bằng kháng sinh.

    • Do doxycyclin là kháng sinh thuốc nhóm kháng sinh tetracyclin, nên có thể là hữu ích trong điều trị các nhiễm trùng đáp ứng với tetracyclin, như:

      • Nhiễm trùng mắt:

        • Do các chủng gonococcus, staphylococcus và Haemophilus influenzae nhạy cảm. Viên nang doxycyclin được chỉ định trong điều trị bệnh mắt hột, mặc dù tác nhân gây nhiễm trùng không phải lúc nào cũng được loại trừ, như được đánh giá bằng miễn dịch huỳnh quang.

      • Nhiễm Rickettsia:

        • Sốt chấm núi Rocky, sốt phát ban, sốt Q, viêm nội tâm mạc do Coxiella và bệnh sốt ve.

    • Các nhiễm khuẩn khác:

      • Bệnh vẹt, bệnh dịch tả, bệnh chét chuột, bệnh leptospira, các bệnh nhiễm khuẩn khác do các chủng Yersinia, các chủng Brucella nhạy cảm (dùng kết hợp với Streptomycin), các chủng Clostridium, Franccisella tularensis và sốt rét do Plasmodium falciparum đề kháng cloroquin.

      • Điều trị dự phòng trong các trường hợp sau: Bệnh ban nhiệt bụi hoang, bệnh tiêu chảy của khách du lịch (do E. coli sinh nội độc tố), bệnh do xoắn trùng.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Idaroxy

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi:

    • Liều thường dùng trong điều trị các nhiễm trùng cấp tính là 200 mg trong ngày đầu tiên (uống một lần hoặc chia nhiều là sau đó dùng liều duy trì 100mg/ngày. Trong các nhiễm trùng nặng hơn (đặc biệt là nhiễm trùng mạn tính ở đường tiết niệu), nên dùng 200 mg mỗi ngày trong suốt thời gian điều trị.

    • Dùng liều cao hơn liều khuyến cáo có thể dẫn đến tăng tần suất các tác dụng phụ. Cần điều trị tiếp tục trong ít nhất 24 đến 48 giờ sau khi các triệu chứng và sốt đã thuyên giảm.

    • Được sử dụng trong nhiễm liên cầu khuẩn, nên tiếp tục điều trị trong 10 ngày để ngăn ngừa sự phát triển bệnh thấp tim hoặc viêm cầu thận.

  • Liều khuyến cáo trong các nhiễm khuẩn đặc biệt:

    • Mụn trứng cá: Uống 50 mg mỗi ngày trong 6 đến 12 tuần.

    • Các bệnh lây truyền qua đường tình dục:

      • Nhiễm lậu cầu không biến chứng (trừ nhiễm trùng hậu môn trực tràng ở nam giới); nhiễm trùng niệu đạo, nội mạc cổ tử cung hoặc trực tràng không biến chứng do Chlamydia trachomatis; viêm niệu đạo không do lậu cầu do Ureaplasma urealyticum gây ra: Uống 100 mg, 2 lần mỗi ngày trong 7 ngày.

      • Viêm mào tinh hoàn cấp tính do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae: Uống 100 mg, 2 lần mỗi ngày trong 10 ngày.

      • Bệnh giang mai nguyên phát và thứ phát: Uống 300mg mỗi ngày chia làm nhiều lần, trong ít nhất 10 ngày.

    • Sốt tái phát do chấy rận và ve: Uống liều duy nhất 100 mg hoặc 200 mg tùy theo mức độ nghiêm trọng.

    • Điều trị sốt rét do Plasmodium falciparum đề kháng cloroquin. Uống 200 mg mỗi ngày, trong ít nhất 7 ngày. Do mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng, cần kết hợp một thuốc diệt liệt thể tác dụng nhanh như quinin cùng với doxycyclin. Liều quinine khuyến cáo thay đổi tùy theo từng vùng.

    • Dự phòng sốt rét:

      • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi uống 100 mg mỗi ngày. Dự phòng có thể bắt đầu 1-2 ngày trước khi đi đến vùng sốt rét.

      • Cần tiếp tục uống hàng ngày trong khi ở vùng sốt rét và trong 4 tuần sau khi rời khỏi vùng sốt rét.

    • Dự phòng bệnh ban nhiệt bụi hoang: Dùng liều duy nhất 200 mg.

    • Dự phòng bệnh tiêu chảy của khách du lịch người lớn: Uống 200 mg vào ngày đầu tiên (dùng liều duy nhất hoặc 100 mg mỗi 12 giờ) sau đó là 100 mg mỗi ngày trong suốt thời gian lưu trú trong khu vực. Chưa có dữ liệu về việc sử dụng thuốc dự phòng sau 21 ngày.

    • Dự phòng bệnh do xoắn trùng: Uống 200 mg mỗi tuần 1 lần trong suốt thời gian lưu trú trong khu vực và 200 mg khi kết thúc chuyển đi. Chưa có dữ liệu về việc sử dụng thuốc dự phòng sau 21 ngày.

  • Trẻ em từ 8 tuổi đến dưới 12 tuổi.

    • Việc sử dụng doxycyclin để điều trị nhiễm trùng cấp tính ở trẻ em từ 8 tuổi đến dưới 12 tuổi cần được xem xét cẩn thận trong các tình huống không có các thuốc khác, không chắc thuốc có hiệu quả hoặc bị chống chỉ định.

    • Trong trường hợp như vậy, liều điều trị nhiễm trùng cấp tính là:

      • Đối với trẻ em ≤ 45kg: Liều khởi đầu là 4,4 mg / kg (uống 1 lần hoặc chia 2 lần) với liều duy trì: 2,2 mg / kg (uống một lần hoặc chia 2 lần). Trong trường hợp nhiễm trùng nặng, có thể dùng 4,4 mg / kg trong suốt quá trình điều trị.

      • Đổi với trẻ em > 45kg: Nên dùng liều như người lớn.

  • Trẻ em từ sơ sinh đến dưới 8 tuổi:

    • Không dùng doxycyclin cho trẻ em dưới 8 tuổi do nguy cơ làm thay đổi màu răng.

  • Người cao tuổi:

    • Dùng liều như liều dùng cho người lớn. Không cần chỉnh liều trong trường hợp suy thận.

    • Người suy thận: Các nghiên cứu đến nay cho thấy dùng doxycyclin với liều khuyến cáo thông thường không gây tích lũy thuốc ở bệnh nhân suy thận.

    • Tác dụng kháng đồng hóa của các tetracyclin có thể làm tăng urê máu. Các nghiên cứu đến nay cho thấy điều này không xảy ra khi sử dụng doxycyclin ở các bệnh nhân bị suy thận.

    • Thẩm tách máu không làm thay đổi thời gian bán thải trong huyết thanh của doxycyclin.

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Thuốc dùng qua đường uống với nhiều nước để tránh kích thích thực quản và gây loét thực quản.

    • Nếu bị kích ứng đường tiêu hóa, có thể uống thuốc cùng với thức ăn hoặc sữa mà sự hấp thu không bị ảnh hưởng nhiều.

Chống chỉ định

  • Thuốc Idaroxy chống chỉ định với các trường hợp:

    • Quá mẫn cảm với doxycyclin, các tetracyclin khác hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    • Phụ nữ có thai (do ảnh hưởng sự phát triển của răng và bộ xương).

    • Phụ nữ cho con bú (do ảnh hưởng sự phát triển răng).

    • Trẻ em dưới 2 tuổi.

Cảnh báo khi sử dụng Idaroxy

  • Những lưu ý bạn cần biết khi sử dụng Idaroxy để có quá trình điều trị bệnh diễn ra suôn sẻ nhất:

    • Trẻ em: Doxycyclin có thể gắn kết với canxi trong cơ thể để tạo ra doxycycline–canxi, chất này sẽ làm đổi màu răng (vàng hoặc nâu), đặc biệt là ở trẻ đang trong giai đoạn phát triển răng.

    • Nhạy cảm ánh sáng: Tetracycline và doxycycline làm tăng độ nhạy cảm của da với tia UV, điều này có thể gây bỏng nắng. Khi sử dụng thuốc, bạn cần có biện pháp bảo vệ da khỏi ánh nắng khi ra khỏi nhà.

    • Người suy gan khi sử dụng Doxycycline có thể làm giảm khả năng chuyển hóa và đào thải thuốc, từ đó làm tích tụ thuốc trong cơ thể. Cần giảm liều và theo dõi chức năng gan thường xuyên để có thể kiểm soát nồng độ Doxycycline trong cơ thể.

    • Người suy thận: Doxycyclin được đào thải chủ yếu qua gan nên khá thân thiện với người bị suy thận. Tuy vậy, trong trường hợp suy thận nặng, vẫn cần cẩn trọng khi sử dụng.

    • Việc sử dụng thuốc kháng sinh có nguy cơ dẫn đến tình trạng nhiễm nấm bởi Doxycyclin có thể tiêu diệt cả vi khuẩn và vi sinh vật có lợi, tạo điều kiện thuận lợi cho những vi khuẩn không bị ảnh hưởng bởi Doxycyclin như nấm candida phát triển. Ngưng dùng thuốc nếu có dấu hiệu của nấm phát triển.

    • Thuốc còn làm tăng áp lực nội sọ, gây ra tình trạng phồng thóp ở trẻ em, tuy nhiên tình trạng này sẽ nhanh chóng kết thúc sau khi ngừng thuốc.

    • Nếu uống thuốc với một lượng nước quá ít, có thể dẫn đến tình trạng viêm loét thực quản. Để tránh điều này xảy ra, bạn nên uống thêm khoảng một cốc nước ngay sau khi uống thuốc.

    • Doxycyclin có thể gây lupus ban đỏ nhưng tình trạng không đáng kể, bệnh có thể tự hết sau một thời gian không sử dụng thuốc.

    • Người lái xe hoặc vận hành máy móc: Thuốc có thể gây nhức đầu, rối loạn thị giác vì vậy nên cẩn trọng khi sử dụng.

Tác dụng không mong muốn

  • Tác dụng phụ được chia làm nhiều nhóm khác nhau tùy vào độ hiếm gặp và mức độ nguy hiểm. Ví dụ Thường gặp (≥ 1/100 - <1/10) gặp phải ở 1 người trong 100 đến 1 người trong 10 người , ít gặp (≥1/1000 -< 1/100) gặp phải ở 1 người trong 1000 đến 1 người trong 100 người, hiếm gặp (≥ 1/10000 - <1/1000) gặp phải ở 1 người trong 10,000 đến 1 người trong 1,000 người. Căn cứ vào tỉ lệ gặp, mức độ nguy hiểm mà những tác dụng phụ được phân loại như sau:

    • Hệ thần kinh: 

      • Thường gặp: Nhức đầu, đau răng.

      • Ít gặp: Rối loạn thị giác.

      • Hiếm gặp: Tăng áp lực nội sọ lành tính, thóp phồng ở trẻ nhỏ (phải ngưng thuốc).

    • Hệ tiêu hóa:

      • Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa.

      • Hiếm gặp: Viêm đại tràng.

    • Chức năng gan:

      • Hiếm gặp: Gây độc gan.

    • Cơ xương:

      • Thường gặp: Đau khớp.

Tương tác thuốc

  • Idaroxy cũng giống như hầu hết các thuốc khác, có thể tương tác với các thuốc hoặc thực phẩm khác, điều này có thể làm ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc. Do đó, bạn cần biết những tương tác này trước khi sử dụng thuốc:

    • Thuốc chống đông máu Warfarin khi kết hợp với doxycycline có thể tăng nguy cơ chảy máu vì doxycycline có thể ức chế prothrombin (chất giúp đông máu) trong máu.

    • Thuốc kìm khuẩn doxycycline và thuốc diệt khuẩn penicillin khi kết hợp sẽ làm giảm tác dụng của nhau. Không nên kết hợp hai thuốc này với nhau.

    • Các thuốc chứa cation(nhôm, canxi, magie) khi kết hợp với doxycycline sẽ tạo ra các phức hợp làm cơ thể khó hấp thụ doxycycline.

    • Rượu: Rượu làm giảm khả năng hấp thụ của doxycycline, điều này làm giảm tác dụng của thuốc. Nên hạn chế uống rượu khi điều trị bệnh bằng thuốc Idaroxy.

    • Ciclosporin: Sử dụng cùng lúc với doxycycline có thể gây ra ngộ độc ciclosporin, bởi doxycycline làm tăng nồng độ ciclosporin trong huyết tương. 

    • Doxycycline có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai.

    • Rifampicin làm giảm hiệu quả của doxycycline bởi rifampicin làm tăng tốc quá trình bán thải của doxycycline.

Lợi ích và ưu điểm của thuốc Idaroxy là gì?

  • Idaroxy có phổ kháng khuẩn rộng, có tác dụng điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm giác nhau.

  • Idaroxy có thể dùng được cho nhiều đối tượng mắc bệnh nhiễm khuẩn, từ trẻ em đến người lớn.

  • Idaroxy là giải pháp thay thế cho những người mắc bệnh nhiễm khuẩn nhưng lại dị ứng với thuốc diệt khuẩn penicillin.

Quá liều và xử trí

  • Nếu không may sử dụng Idaroxy quá liều, bạn có thể gặp phải một số tình trạng như: Buồn nôn, nôn mửa, tổn thương gan, thận, hạ huyết áp, chóng mặt,...

  • Cách xử trí: Nếu bệnh nhân xuất hiện những triệu chứng nguy, dấu hiệu nào của việc dùng quá liều, cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được điều trị.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Tránh để thuốc tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.

  • Để ý ngày hết hạn của thuốc, không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.

Idaroxy là thuốc kê đơn hay không kê đơn?

  • Idaroxy là thuốc kê đơn (ETC) - thuốc chỉ được bán, kê đơn từ bác sĩ.

Sản phẩm thay thế

  • Bên cạnh sản phẩm được nhắc đến trong bài viết, DuocPhamTAP cũng có nhiều sản phẩm mang công dụng kháng khuẩn, diệt khuẩn tương tự với Idaroxy, nổi bật trong đó phải kể tới ba sản phẩm Taxirid, Ropegold, Sefotime.

Thuốc Idaroxy giá bao nhiêu?

Idaroxy có giá dao động khoảng 80.000 - 110.000 vnđ/hộp. Thuốc có giá thay đổi theo từng thời điểm, nơi bán khác nhau. Để biết chính xác giá của thuốc, bạn có thể liên hệ tới hotline: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo tại 090.179.6388.


Câu hỏi thường gặp

Bạn đang tìm mua Idaroxy? Thuốc có thể được mua tại các bệnh viện, nhà thuốc bệnh viện hoặc các cửa hàng thuốc. Ngoài ra, bạn cũng có thể dễ dàng đặt mua qua website chính thức của nhà thuốc Duocphamtap.com. Nếu muốn nhanh chóng, bạn có thể liên hệ trực tiếp qua hotline: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo tại 090.179.6388.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ