Heparine Panpharma
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Heparin được sản xuất bởi Panpharma GmbH (Đức)
Heparin là thuốc gì?
- Heparin là một chất chống đông máu tự nhiên, được sản xuất bởi Panpharma GmbH (Đức) dưới dạng dung dịch tiêm tĩnh mạch với hàm lượng Heparin sodium 25.000 IU/5 ml. Thuốc này được sử dụng để phòng ngừa và điều trị các rối loạn huyết khối, như huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi. Ngoài ra, Heparin còn được dùng trong phẫu thuật tim mạch và lọc máu để ngăn ngừa đông máu trong quá trình thực hiện các thủ thuật này. Đối tượng sử dụng bao gồm bệnh nhân có nguy cơ cao hình thành cục máu đông hoặc đang điều trị các bệnh lý liên quan đến huyết khối. Khi sử dụng Heparin, cần lưu ý theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu chảy máu và thường xuyên kiểm tra các chỉ số đông máu để đảm bảo an toàn và hiệu quả điều trị.
Thành phần:
Thuốc Heparin có thành phần chính là: Heparin sodium hàm lượng 25000IU/5ml
Công dụng của các thành phần chính:
- Heparin sodium là thành phần chính trong thuốc Heparin, đóng vai trò như một chất chống đông máu hiệu quả. Nó hoạt động bằng cách tăng cường tác dụng của antithrombin III, một protein trong huyết tương, giúp ức chế các yếu tố đông máu như thrombin và yếu tố Xa. Điều này ngăn chặn sự hình thành và lan rộng của cục máu đông trong mạch máu. Heparin thường được sử dụng để phòng ngừa và điều trị các tình trạng như huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi, nhồi máu cơ tim và trong các thủ thuật y khoa như phẫu thuật tim mạch hoặc lọc máu. Việc sử dụng Heparin cần tuân thủ chỉ định của bác sĩ và theo dõi chặt chẽ để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong điều trị.
Heparin hoạt động như thế nào?
- Heparin hoạt động như một chất chống đông máu bằng cách tăng cường hiệu quả của antithrombin III, một protein trong huyết tương, giúp ức chế các yếu tố đông máu như thrombin và yếu tố Xa. Khi Heparin liên kết với antithrombin III, nó thay đổi cấu trúc của protein này, làm tăng khả năng bất hoạt các enzyme cần thiết cho quá trình đông máu. Điều này ngăn chặn sự hình thành và lan rộng của cục máu đông trong mạch máu, giúp phòng ngừa và điều trị các tình trạng liên quan đến huyết khối.
Tác dụng của Heparin là gì?
- Heparin là thuốc có tác dụng chống đông máu, có thể ngăn chặn sự hình thành cục máu đông. Khi sử dụng thuốc chống đông Heparin, bệnh nhân cần tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ
Heparin chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?
- Phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu.
- Phòng và điều trị huyết khối nghẽn mạch phổi.
- Điều trị hỗ trợ ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp để làm giảm nguy cơ biến chứng huyết khối nghẽn mạch, đặc biệt ở người bị sốc, loạn nhịp kéo dài, suy tim sung huyết, có nhồi máu cơ tim trước đó.
- Chế độ điều trị liều thấp để phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi sau đại phẫu thuật ở người có tiền sử huyết khối nghẽn mạch và bệnh nhân cần bất động trong thời gian dài sau phẫu thuật, đặc biệt là người trên 40 tuổi.
- Điều trị huyết khối nghẽn động mạch.
- Phòng ngừa huyết khối ở phụ nữ mang thai có khả năng dễ bị huyết khối.
- Dùng làm chất chống đông máu trong truyền máu, tuần hoàn ngoài cơ thể khi thực hiện phẫu thuật, chạy thận nhân tạo và bảo quản máu xét nghiệm.
Liều dùng và cách dùng thuốc Heparin
- Cách sử dụng:
- Thuốc Heparin dùng bằng đường tiêm dưới da hoặc tiêm vào tĩnh mạch qua tĩnh mạch.
- Liều dùng tham khảo:
Người lớn bị tắc nghẽn mạch máu cần phải truyền tĩnh mạch liên tục:
- Dạng thuốc truyền tĩnh mạch: 5.000 đơn vị/lần, tiếp theo truyền tĩnh mạch liên tục 1.300 đơn vị/giờ. Ngoài ra, người bệnh có thể tiêm tĩnh mạch 1 liều 80 đơn vị/lần. Sau đó, tiêm truyền tĩnh mạch liên tục 18 đơn vị/kg/giờ.
- Dạng thuốc tiêm dưới da: Dùng 17.500 đơn vị tiêm dưới da liên tục mỗi 12 giờ. Liều lượng được điều chỉnh để duy trì aPTT từ 1,5 - 2,5 lần so với mức bình thường.
Người lớn bị tắc nghẽn mạch máu - phòng ngừa: 5000 đơn vị tiêm dưới da mỗi 8 - 12 giờ. Liều dùng có thể được điều chỉnh để duy trì mức aPTT trên mức bình thường.
Người lớn mắc bệnh thuyên tắc phổi:
- Dạng thuốc truyền tĩnh mạch liên tục: 5.000 đơn vị/lần, tiếp theo truyền tĩnh mạch liên tục 1.300 đơn vị/giờ. Ngoài ra, người bệnh có thể tiêm tĩnh mạch 1 liều 80 đơn vị/lần. Sau đó, tiêm truyền tĩnh mạch liên tục 18 đơn vị/kg/giờ. Nếu nghi ngờ bệnh nhân bị thuyên tắc phổi, liều ban đầu thích hợp là 1 liều truyền tĩnh mạch 10.000 đơn vị, tiếp theo là 1.500 đơn vị/giờ.
- Dạng thuốc tiêm dưới da liên tục: Dùng 17.500 đơn vị tiêm dưới da liên tục mỗi 12 giờ. Liều lượng được điều chỉnh để duy trì aPTT từ 1,5 - 2,5 lần so với mức bình thường.
Người lớn bị nhồi máu cơ tim: Dùng 5.000 đơn vị truyền tĩnh mạch/lần như một liều lớn, tiếp theo dùng 1.000 đơn vị/giờ bằng truyền tĩnh mạch liên tục.
Người lớn bị đau thắt ngực: Dùng 5.000 đơn vị truyền tĩnh mạch/lần như một liều lớn, tiếp theo dùng 1.000 đơn vị/giờ bằng truyền tĩnh mạch liên tục.
Người lớn bị chống đông máu khi mang thai: Dùng 5.000 đơn vị dưới da mỗi 12 giờ. Liều dùng có thể được điều chỉnh để duy trì mức aPTT 6 giờ ở mức 1,5 lần kiểm soát hoặc lớn hơn.
Người lớn mắc bệnh huyết khối/huyết khối tắc mạch: Dùng 100 đơn vị/ml mỗi 6 - 8 giờ cho ống thông PVC và thuốc Heparin ngoại vi. Ống bổ sung sẽ được tiêm khi máu ứ đọng, cần được quan sát thấy trong ống thông, sau khi sử dụng cho dùng thuốc hoặc máu và sau khi rút máu từ ống thông.
Trẻ em bị bệnh huyết khối/huyết khối tắc mạch: Dùng 10 đơn vị/ml mỗi 6 - 8 giờ. Liều trẻ em là 100 đơn vị/100ml mỗi 6 - 8 giờ cho ống thông PVC và khóa Heparin ngoại vi. Ống bổ sung được tiêm vào khi máu ứ đọng, được quan sát thấy trong ống thông, ống thông sau khi được sử dụng để kiểm soát thuốc hoặc máu, và sau khi rút máu từ ống thông. Bổ sung thêm 0,5 - 1 đơn vị/ml đến ngoại vi và trung ương TNP để gia tăng thời gian thông.
Chống chỉ định
Không sử dụng Heparin khi thuộc trường hợp:
- Người bị mẫn cảm với Heparin.
- Người bị dọa sảy thai, trừ khi có kèm theo đông máu nội mạch.
- Bệnh nhân có vết loét dễ chảy máu, u ác tính và loét dạ dày.
- Bệnh nhân bị rối loạn đông máu nặng, chọc dò tủy sống hoặc quanh màng cứng, phong bế giao cảm, viêm màng trong tim nhiễm khuẩn.
- Người có các tổn thương, chấn thương và phẫu thuật ở thần kinh trung ương, ở tai và mắt (vẫn dùng được liều thấp để dự phòng huyết khối).
- Bệnh nhân giảm tiểu cầu nặng nhưng không có điều kiện làm các xét nghiệm về đông máu khi dùng Heparin liều đầy đủ.
Lưu ý/thận trọng khi dùng Heparin
- Dị ứng: Tránh dùng Heparin nếu bạn dị ứng với thành phần của thuốc, hoặc có tiền sử dị ứng với thịt heo hay thịt bò.
- Tương tác thuốc: Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, vitamin, thực phẩm chức năng và thảo dược bạn đang sử dụng, đặc biệt là các thuốc chống đông khác như warfarin, thuốc kháng histamin, antithrombin III, aspirin, NSAID (naproxen, ibuprofen), hydroxychloroquine, quinine, dextran, dipyridamole, digoxin, và kháng sinh tetracycline.
- Rối loạn chảy máu: Nếu bạn có nồng độ tiểu cầu thấp hoặc bị chảy máu nặng không kiểm soát, hãy thông báo cho bác sĩ để được đánh giá trước khi sử dụng Heparin.
- Tình trạng sức khỏe hiện tại: Báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang trong kỳ kinh nguyệt, bị sốt, nhiễm trùng, hoặc vừa trải qua các thủ thuật như chọc dò tủy sống, gây tê tủy sống, phẫu thuật (đặc biệt liên quan đến não, mắt, tủy sống) hoặc cơn đau tim.
- Tiền sử bệnh lý: Nếu bạn có hoặc từng có rối loạn chảy máu, thiếu antithrombin III, cục máu đông, loét dạ dày hoặc ruột, bầm tím bất thường, ung thư, ống thông dạ dày hoặc ruột, bệnh gan hoặc tăng huyết áp, hãy thông báo cho bác sĩ.
- Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú: Nếu bạn đang mang thai, dự định mang thai hoặc đang cho con bú, cần thảo luận với bác sĩ về việc sử dụng Heparin, vì thuốc có thể ảnh hưởng đến thai nhi hoặc trẻ sơ sinh.
- Phẫu thuật và nha khoa: Trước khi phẫu thuật hoặc làm thủ thuật nha khoa, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc nha sĩ về việc bạn đang sử dụng Heparin.
- Hút thuốc: Sử dụng thuốc lá có thể làm giảm hiệu quả của Heparin; do đó, nên tránh hút thuốc trong thời gian điều trị.
- Luôn tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ và theo dõi các dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng Heparin để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.
Tác dụng phụ của Heparin
- Các phản ứng thường là buồn nôn, choáng váng, đổ mồ hôi hoặc khó thở trong hoặc sau khi tiêm.
- Bệnh nhân sử dụng Heparin cũng có thể gặp phải một số tác dụng phụ ít nghiêm trọng như: Đau nhẹ, ngứa nhẹ ở chân, thay đổi vùng da nơi tiêm, da xanh,... Bệnh nhân có thể bị loãng xương khi điều trị Heparin liều cao trong thời gian dài.
Cần ngừng sử dụng Heparin và gọi ngay cho bác sĩ khi gặp những phản ứng phụ nghiêm trọng như:
- Tê đột ngột hoặc không khỏe, đặc biệt là ở 1 bên cơ thể.
- Đau ngực, ho đột ngột, thở nhanh, thở khò khè, nhịp tim nhanh.
- Đột ngột đau đầu dữ dội, có vấn đề thị lực, lú lẫn, có vấn đề về ngôn ngữ hoặc thăng bằng.
- Đau, sưng, nóng, đỏ ở 1 hoặc cả 2 chân.
- Khó thở.
- Buồn ngủ, suy nhược hoặc thở hổn hển (ở trẻ sơ sinh).
- Sốt, ớn lạnh, chảy nước mắt hoặc chảy nước mũi.
Tương tác
- Thuốc chống đông máu khác: Sử dụng đồng thời với các thuốc như warfarin có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Các thuốc như ibuprofen và indomethacin có thể làm tăng nguy cơ chảy máu khi dùng cùng Heparin.
- Thuốc kháng sinh nhóm tetracycline: Các thuốc như doxycycline, minocycline và tetracycline có thể ảnh hưởng đến tác dụng của Heparin.
- Thuốc lá và nicotine: Sử dụng thuốc lá hoặc các sản phẩm chứa nicotine có thể làm giảm hiệu quả của Heparin.
- Thuốc kháng histamin: Một số thuốc kháng histamin có thể tương tác với Heparin, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
- Để đảm bảo an toàn, hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng và thảo dược bạn đang sử dụng trước khi bắt đầu điều trị với Heparin. Không tự ý thay đổi liều lượng hoặc ngừng thuốc mà không có sự đồng ý của bác sĩ.
Sản phẩm tương tự:
- Mặc dù không chứa thành phần Heparin, các thuốc như Ridlor 75 (Clopidogrel 75mg) và Vincerol 1mg (Acenocoumarol) đều có tác dụng ngăn ngừa hình thành cục máu đông. Ridlor 75 được sử dụng để giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở bệnh nhân mắc bệnh tim mạch hoặc bệnh động mạch ngoại biên. Vincerol 1mg được chỉ định trong việc phòng ngừa biến chứng huyết khối tắc mạch do rung nhĩ, bệnh van hai lá, hoặc sử dụng van tim nhân tạo. Cả hai thuốc này đều giúp duy trì lưu thông máu ổn định và ngăn ngừa các biến chứng liên quan đến huyết khối.
Câu hỏi thường gặp
Nếu muốn tìm mua Heparin chính hãng, bạn có thể liên hệ với Dược Phẩm. Dược Phẩm cam kết luôn bán hàng chính hãng, tuyệt đối không bán hàng giả, hàng kém chất lượng. Để mua hàng bạn có thể chọn một trong những cách như sau:
- Cách 1: Mua trực tiếp tại nhà thuốc: Giờ bán hàng buổi sáng: từ 9h-11h30, chiều: từ 14h-16h.
- Cách 2: Mua qua website của nhà thuốc: Duocphamtap.com
- Cách 3: Mua qua Hotline và Zalo của nhà thuốc: Hotline 0971.899.466/Zalo 090.179.6388
Thuốc được sử dụng tại các cơ sở y tế và bởi nhân viên y tế, nên bệnh nhân không có khả năng quên liều.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Việc sử dụng Heparin kéo dài có thể dẫn đến nguy cơ loãng xương, đặc biệt khi điều trị trên hai tháng. Ngoài ra, nguy cơ chảy máu cũng tăng lên nếu điều trị kéo dài.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này