Glumeform 1000 XR

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-24 14:12:13

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-35537-22
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Glumeform 1000 XR được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược Hậu Giang - Chi nhánh nhà máy dược phẩm DHG tại Hậu Giang (Việt Nam).

 

Glumeform 1000 XR là thuốc gì?

Glumeform 1000 XR là thuốc được bò chế dưới dạng viên nén giải phóng kéo dài, dùng để điều trị đái tháo đường với thành phần hoạt chất là metformin, thuộc nhóm biguanid. Nên bảo quản thuốc Glumeform 1000 XR ở nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.

    •    Thành phần: Metformin hydroclorid 1000mg
    •    Số đăng ký: VD-35537-22
    •    Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén

 

Thuốc Glumeform 1000 XR có tác dụng gì?

    •    Metformin (một dẫn xuất của biguanide) là một thuốc trị tiểu đường, giúp kiểm soát mức đường huyết sẽ làm giảm các biến chứng của bệnh.
    •    Chức năng chính của Metformin là ngăn gan giải phóng quá nhiều glucose (đường) vào máu.

 

Chỉ định

    •    Điều trị đái tháo đường tuýp 2 (không phụ thuộc insulin) ở người trưởng thành, đặc biệt ở người béo phì, sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng và tập thể dục đơn thuần không hiệu quả.
    •    Glumeform 1000 XR có thể được dùng như đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc trị đái tháo đường đường uống khác hoặc với insulin.

 

Liều dùng và cách dùng thuốc Glumeform 1000 XR

Cách dùng
    •    Uống cả viên Glumeform 1000 XR
    •    Không bẻ hoặc nhai viên thuốc.
Liều dùng
    •    Liều khởi đầu đối với bệnh nhân đang không sử dụng metformin là 500 mg, một lần/ngày, dùng đường uống. Nếu bệnh nhân không gặp phản ứng có hại đường tiêu hóa và cần phải tăng liều thì có thể dùng thêm 500 mg sau mỗi khoảng thời gian điều trị từ 1 đến 2 tuần. Liều dùng của metformin cần được cân nhắc điều chỉnh trên từng bệnh nhân cụ thể dựa trên hiệu quả và độ dung nạp của bệnh nhân và không vượt quá liều tối đa được khuyến cáo là 2000 mg/ngày.
    •    Người lớn: Glumeform 1000 XR được chỉ định cho những bệnh nhân đã được điều trị bằng metformin (dạng giải phóng tức thì hoặc giải phóng kéo dài).
    •    Liều Glumeform 1000 XR nên tương đương với liều hàng ngày của metformin (dạng giải phóng tức thì hoặc giải phóng kéo dài), tối đa là 2000 mg uống vào bữa ăn tối.
    •    Sau 10 - 15 ngày điều trị nên kiểm tra sự tương thích về liều lượng của Glumeform 1000 XR dựa trên việc đo lượng đường huyết.
    •    Kết hợp với insulin: Đối với bệnh nhân đã được điều trị metformin phối hợp với insulin, liều Glumeform 1000 XR nên tương đương với liều hàng ngày của metformin, tối đa là 2000 mg uống vào bữa ăn tối, trong khi liều insulin được điều chỉnh dựa trên việc đo lượng đường huyết.
    •    Người cao tuổi: Liều dùng của thuốc nên được điều chỉnh dựa vào chức năng thận. Cần thường xuyên đánh giá chức năng thận.
    •    Trẻ em: Do chưa có dữ liệu, không nên dùng Glumeform 1000 XR cho trẻ em.
    •    Glumeform 1000 XR có thể được sử dụng ở bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải Cl­Cr từ 45 - 59 ml/phút hoặc mức lọc cầu thận eGFR từ 45 - 59 ml/phút/1,73 m2) chỉ khi không có các yếu tố khác làm tăng nguy cơ nhiễm toan lactic và phải điều chỉnh liều như sau: liều khởi đầu là 500 mg hoặc 750 mg metformin hydroclorid (tương ứng 1 viên Glumeform 500 XR hoặc 1 viên Glumeform 750 XR), 1 lần/ngày. Liều tối đa là 1000 mg/ngày (1 viên Glumeform 1000 XR). Chức năng thận nên được theo dõi chặt chẽ (mỗi 3 - 6 tháng).

 

Không sử dụng thuốc Glumeform 1000 XR khi nào?

    •    Bệnh nhân đã có tiền sử quá mẫn với metformin hoặc một trong các thành phần của thuốc.
    •    Bệnh nhân suy thận nặng (eGFR dưới 30 mL/ phút/ 1,73 m2) [xem mục Cảnh báo và thận trọng].
    •    Bệnh nhân toan chuyển hóa cấp tính hoặc mạn tính, bao gồm cả nhiễm toan ceton do tiểu đường.
    •    Các trường hợp cấp tính có thể làm thay đổi chức năng thận như: mất nước, nhiễm khuẩn nặng, sốc, tiêm chất cản quang có chứa iod.
    •    Các trường hợp bệnh cấp tính có thể gây giảm oxy mô như: suy tim mất bù, suy hô hấp, cơn nhồi máu cơ tim, sốc.
    •    Suy gan, nhiễm độc rượu cấp tính, nghiện rượu.

 

Thận trọng khi sử dụng thuốc Glumeform 1000 XR

    •    Nhiễm toan lactic
    •    Quá trình giám sát hậu mãi đã ghi nhận những ca nhiễm toan lactic liên quan đến metformin, bao gồm cả trường hợp tử vong, giảm thân nhiệt, tụt huyết áp, loạn nhịp chậm kéo dài. Khởi phát của tình trạng nhiễm toan acid lactic liên quan đến metformin thường không dễ phát hiện, kèm theo các triệu chứng không điển hình như khó chịu, đau cơ, suy hô hấp, lơ mơ và đau bụng.
    •    Trước khi khởi đầu điều trị với metformin cần ước tính mức độ lọc cầu thận (eGFR) của bệnh nhân.
    •    Không khuyến cáo khởi đầu điều trị với metformin ở bệnh nhân có eGFR nằm trong khoảng 30 - 45 mL/ phút/ 1,73 m2.
    •    Thu thập dữ liệu về eGFR ít nhất 1 lần/năm ở tất cả các bệnh nhân sử dụng metformin, ở bệnh nhân có khả năng tăng nguy cơ suy thận (ví dụ như người cao tuổi), chức năng thận nên được đánh giá thường xuyên hơn.
    •    Ở bệnh nhân đang sử dụng metformin và có eGFR giảm xuống dưới 45 mL/ phút/ 1,73 m2, đánh giá nguy cơ - lợi ích của việc tiếp tục phác đồ.
    •    Chống chỉ định thuốc cho phụ nữ có thai. Phụ nữ cho con bú cần cân nhắc nên ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, căn cứ vào mức độ quan trọng của thuốc với người mẹ.

 

Tác dụng không mong muốn của Glumeform 1000 XR

    •    Tác dụng không mong muốn (ADR) thường gặp nhất là về tiêu hóa. Những tác dụng này liên quan đến liều và thường xảy ra lúc bắt đầu điều trị, nhưng thường là nhất thời.
    •    Rất thường gặp (ADR > 1/10): Rối loạn tiêu hóa: nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng và chán ăn. Các tác dụng này xảy ra thường xuyên hơn trong giai đoạn bắt đầu điều trị và thường tự khỏi trong hầu hết các trường hợp.
    •    Thường gặp (1/100 ≤  ADR < 1/10): Rối loan vị giac.
    •    Rất hiếm gặp (tỉ lệ < 1/10 000): Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: nhiễm toan lactic; giảm hấp thu vitamin B12. Rối loạn da và mô dưới da: ban đỏ, ngứa, mày đay.

 

Sản phẩm tương tự:

 Arbosnew 50


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ