Franilax - DaviPharm
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Franilax được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm) (Việt Nam)
Franilax là thuốc gì?
- Franilax là sản phẩm dược phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm) tại Việt Nam, kết hợp hai hoạt chất chính: Furosemid 20mg và Spironolacton 50mg. Sự kết hợp này giúp tăng cường hiệu quả lợi tiểu, giảm phù nề và kiểm soát huyết áp. Franilax thường được chỉ định cho bệnh nhân suy tim sung huyết mạn tính, xơ gan gây phù, báng bụng, tăng huyết áp nhẹ đến vừa và hội chứng thận hư. Việc sử dụng thuốc cần tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ, đặc biệt lưu ý đối với người cao tuổi, bệnh nhân suy thận hoặc có rối loạn điện giải. Franilax mang lại lợi ích trong việc giảm triệu chứng và cải thiện chất lượng cuộc sống cho người bệnh.
Thành phần
Thuốc Franilax có thành phần là:
- Furosemid 20mg
- Spironolacton 50mg
Công dụng của các thành phần chính
- Franilax chứa hai thành phần chính: Furosemid 20mg và Spironolacton 50mg, đều là các thuốc lợi tiểu nhưng có cơ chế tác dụng khác nhau, giúp tăng hiệu quả điều trị. Furosemid là thuốc lợi tiểu quai, hoạt động bằng cách ức chế hệ thống đồng vận chuyển các ion Na+, K+, 2Cl- ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trừ chất điện giải và nước, dẫn đến tác dụng lợi tiểu nhanh và mạnh, kèm theo hạ huyết áp mức độ nhẹ. Spironolacton là chất đối kháng thụ thể aldosterone, hoạt động ở ống lượn xa, giúp tăng bài tiết natri và nước, đồng thời giữ lại kali, góp phần giảm phù và hạ huyết áp. Sự kết hợp này giúp kiểm soát hiệu quả các tình trạng phù do suy tim, xơ gan và tăng huyết áp.
Franilax hoạt động như thế nào?
- Franilax là thuốc lợi tiểu kết hợp hai hoạt chất: Furosemid và Spironolacton, mỗi thành phần có cơ chế tác dụng riêng biệt. Furosemid là thuốc lợi tiểu quai, hoạt động bằng cách ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na⁺-K⁺-2Cl⁻ ở nhánh lên của quai Henle trong thận, dẫn đến tăng bài tiết natri, kali, clorid và nước, giúp giảm phù nề và hạ huyết áp. Spironolacton là chất đối kháng aldosteron, tác động chủ yếu ở ống lượn xa của thận, ngăn chặn aldosteron liên kết với thụ thể, làm tăng bài tiết natri và nước, đồng thời giảm bài tiết kali và ion hydro. Sự kết hợp này giúp tăng hiệu quả lợi tiểu, giảm nguy cơ mất kali và kiểm soát huyết áp hiệu quả hơn.
Tác dụng của Franilax là gì?
- Spironolacton một corticoid, cấu trúc tương tự với Aldosteron. Nó là chất đối kháng thụ thể Mineralocorticoid, ức chế cạnh tranh Aldosteron, làm tăng bài tiết nước và Natri. Tác dụng này thể hiện chủ yếu ở phần ống lượn xa, kết hợp với thụ thể Aldosteron tạo thành phức hợp bất hoạt. Các ion amoni (NH4+), Kali và Hydrogen đều giảm khi sử dụng Spironolacton. Cơ chế này hữu hiệu cho cả tác dụng lợi tiểu và hạ huyết áp.
- Spironolacton không được sử dụng trong gây bài tiết niệu nhanh, vì nó bắt đầu tác dụng khá chậm. Cần khoảng 2 - 3 ngày để thuốc đạt tác dụng tối đa, giảm hiệu quả dần sau 2 - 3 ngày ngừng sử dụng.
- Spironolacton là một Lactone steroid quan trọng bậc nhất trong lâm sàng. Nó có khả năng hạ cả huyết áp tâm thu và tâm trương, đạt tác dụng tối đa sau 2 tuần điều trị.
- Chỉ định Spironolacton cho trường hợp tăng Aldosteron tiên phát. Ngoài ra, còn có trường hợp tăng Aldosteron thứ phát do phù thứ phát vì xơ gan, suy tim sung huyết kéo dài, hội chứng thận hư,... Tác dụng lợi tiểu được tăng lên nếu phối hợp các thuốc lợi tiểu thông thường khác.
- Furosemid là dẫn chất của acid anthranilic, tác dụng lợi tiểu nhanh, mạnh, tùy vào liều lượng. Furosemid thuộc nhóm lợi tiểu quai, do nó chủ yếu tác động lên nhánh lên của quai Henle.
- Furosemid ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+, K+, 2Cl-, khiến kali bị tăng thải trừ ở ống lượn xa, đồng thời kéo theo nước nên lợi niệu. Furosemid làm giãn mạch thận, sức cản mạch thận yếu đi, tăng dòng máu qua thận, tăng độ lọc cầu thận. Thuốc còn gây giảm ức máu ở phổi, giãn tĩnh mạch, hạ huyết áp mức độ nhẹ,...
Franilax chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?
- Điều trị phù, cổ trướng do tăng aldosteron thứ phát (bao gồm xơ gan, suy tim sung huyết).
- Điều trị phù, báng bụng do suy tim; cao huyết áp thể nhẹ đến vừa; hội chứng thận hư.
Liều dùng và cách dùng thuốc Franilax
- Cách sử dụng:
- Thuốc Franilax dùng đường uống.
- Liều dùng tham khảo:
- Người lớn: Liều dùng từ 1 - 4 viên/ngày, tùy thuộc đáp ứng của người bệnh.
- Thuốc đạt tác dụng tối đa sau vài ngày sử dụng.
Chống chỉ định
Không sử dụng Franilax khi thuộc trường hợp:
- Những người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người đang mang thai hoặc cho con bú; trẻ em; bệnh nhân suy giảm thể tích tuần hoàn; người suy giảm đáng kể chức năng thận, suy thận cấp
- Bệnh nhân vô niệu, tăng kali máu, hạ kali máu nặng, bệnh Addison
Lưu ý/thận trọng khi dùng Franilax
- Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ: Franilax là thuốc kê đơn, chỉ nên dùng khi có hướng dẫn từ bác sĩ.
- Bệnh nhân suy gan: Thận trọng khi dùng cho người có rối loạn chức năng gan, vì nguy cơ hôn mê gan.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin: Không an toàn cho bệnh nhân mắc rối loạn này.
- Phì đại tuyến tiền liệt, tiểu khó: Cẩn trọng sử dụng do nguy cơ bí tiểu cấp.
- Giảm chức năng tuyến cận giáp: Có thể gây co cứng cơ do giảm calci máu.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Furosemid và spironolacton có thể qua nhau thai và sữa mẹ; chỉ dùng khi thật sự cần thiết và dưới sự giám sát y tế.
- Người lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể ảnh hưởng đến sự tỉnh táo; thận trọng khi sử dụng.
- Theo dõi điện giải: Cần kiểm tra định kỳ mức điện giải trong quá trình điều trị.
- Tiền sử bệnh thận, gout, xơ gan: Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân này.
- Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Franilax để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Tác dụng phụ của Franilax
- Hay gặp nhất là tình trạng mất cân bằng nước và điện giải, chủ yếu do điều trị liều cao. Dấu hiệu bao gồm: đau đầu, hoa mắt, tụt huyết áp, khô miệng, chuột rút, tiểu ít, loạn nhịp tim, rối loạn tiêu hóa,...
- Cũng có thể gặp tình trạng tăng kali máu và rối loạn hệ thống sinh sản và tuyến vú (gồm nữ hóa huyết vú). Điều này phụ thuộc liều dùng và thời gian điều trị, thường ngưng dùng thuốc sẽ phục hồi.
- Đa phần người bệnh gặp phải tác dụng phụ như mất nước, nhiễm khuẩn chuyển hóa, hạ huyết áp, hạ Canxi máu, kali máu, natri máu... Có những người bệnh có thể đau đầu, rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, tiêu chảy, mệt mỏi, rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú.
- Ít khi gặp bệnh nhân bị giảm dung nạp Glucose, tăng acid uric huyết, bệnh gout, tăng triglycerid huyết thanh, tăng đường máu. Một số trường hợp có rối loạn thị giác, điếc, khô miệng, khát nước, rối loạn nhu động ruột, yếu cơ, chuột rút, loạn nhịp tim, tăng creatinin huyết thanh.
- Hiếm khi có người bệnh bị dị cảm, lú lẫn, viêm mạch, viêm tụy cấp, suy thận cấp, suy tủy xương, Eczema, quá mẫn, liệt phần dưới các chi.
Tương tác
- Muối kali và thuốc giảm thải trừ kali: Sử dụng cùng Franilax có thể dẫn đến tăng kali huyết. Cần theo dõi chặt chẽ nồng độ kali trong máu.
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Kết hợp với Franilax có thể làm tăng nguy cơ suy thận và hạ huyết áp. Nên thận trọng khi dùng đồng thời.
- Thuốc ức chế hệ Renin-Angiotensin-Aldosteron (như ACE inhibitors và ARBs): Dùng cùng Franilax có thể gây tăng kali máu nghiêm trọng. Cần theo dõi điện giải và chức năng thận thường xuyên.
- Cyclosporin: Tương tác với spironolacton trong Franilax có thể gây tăng kali máu nghiêm trọng. Tránh sử dụng đồng thời.
- Salicylate liều cao: Furosemid trong Franilax có thể cạnh tranh tại vị trí bài tiết ở thận với salicylate, tăng nguy cơ ngộ độc salicylate. Cần thận trọng khi kết hợp.
- Norepinephrine: Franilax có thể làm giảm đáp ứng của thành mạch đối với norepinephrine. Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân gây mê.
- Cephaloridine: Không nên dùng cùng Franilax do nguy cơ tăng độc tính trên thận.
- Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi kết hợp Franilax với các thuốc khác để đảm bảo an toàn và hiệu quả điều trị.
Sản phẩm tương tự
- Spinolac Plus là một lựa chọn thay thế phù hợp cho Franilax, do cả hai đều chứa hai hoạt chất chính: Spironolacton và Furosemid. Sự kết hợp này giúp tăng hiệu quả lợi tiểu, giảm phù nề và kiểm soát huyết áp hiệu quả hơn. Spinolac Plus được chỉ định trong các trường hợp như suy tim sung huyết, tăng huyết áp vô căn, xơ gan và phù do cường aldosteron thứ phát hoặc khi các thuốc lợi tiểu khác không hiệu quả. Việc lựa chọn giữa Spinolac Plus và Franilax nên dựa trên tình trạng cụ thể của bệnh nhân và hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
Câu hỏi thường gặp
Nếu muốn tìm mua Franilax chính hãng, bạn có thể liên hệ với Dược Phẩm. Dược Phẩm cam kết luôn bán hàng chính hãng, tuyệt đối không bán hàng giả, hàng kém chất lượng. Để mua hàng bạn có thể chọn một trong những cách như sau:
- Cách 1: Mua trực tiếp tại nhà thuốc: Giờ bán hàng buổi sáng: từ 9h-11h30, chiều: từ 14h-16h.
- Cách 2: Mua qua website của nhà thuốc: Duocphamtap.com
- Cách 3: Mua qua Hotline và Zalo của nhà thuốc: Hotline 0971.899.466/Zalo 090.179.6388
Sử dụng Franilax trong thời gian dài cần có sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ, vì thuốc có thể gây mất cân bằng điện giải và ảnh hưởng đến chức năng thận. Việc theo dõi định kỳ là cần thiết để đảm bảo an toàn.
Franilax nên được uống sau bữa ăn sáng và trưa với một lượng nước đủ. Không nên uống vào buổi tối để tránh tăng tần suất đi tiểu ban đêm.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này