Fotimyd 1000 - Cefotiam 1g Tenamyd
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34241-20
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Fotimyd 1000 là thuốc gì?
- Fotimyd 1000 là thuốc tiêm chứa Cefotiam 1g, một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn từ nhẹ đến nặng. Cefotiam có phổ kháng khuẩn rộng, hiệu quả trên cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm, đặc biệt là các chủng gây viêm phổi, viêm tiết niệu, nhiễm trùng da và mô mềm. Thuốc thường được sử dụng trong bệnh viện, dưới sự giám sát y tế, nhằm kiểm soát nhanh chóng tình trạng nhiễm trùng. Sự lựa chọn đúng liều và thời gian dùng giúp hạn chế kháng kháng sinh và tối ưu hiệu quả điều trị.
Thành phần có trong Fotimyd 1000
- Cefotiam 1g.
Cách hoạt động của Fotimyd 1000
- Ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào protein gắn penicillin (PBP-1 và PBP-3), gây phân giải tế bào vi khuẩn.
Công dụng của Fotimyd 1000
- Dùng để điều trị các nhiễm khuẩn từ vừa đến nặng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, viêm đường mật, nhiễm khuẩn đường hô hấp.
- Dự phòng nhiễm khuẩn do phẫu thuật.
Hướng dẫn sử dụng
- Cách sử dụng: Uống nguyên viên với lượng nước lọc vừa đủ.
- Liều dùng: Dùng theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều khuyến cáo sau:
- Người lớn: Tiêm tĩnh mạch 0,5 - 2g/ ngày, chia làm 2 - 4 lần
- Trẻ em: Tiêm tĩnh mạch 40 – 80mg/ kg thể trọng/ ngày chia làm 3 - 4 lần.
- Liều điều trị nhiễm trùng máu ở người lớn có thể lên đến 4g/ ngày.
- Liều điều trị nhiễm trùng nặng hoặc kéo dài (như nhiễm trùng máu, viêm màng não) ở trẻ em có thể tăng đến 160mg/kg/ ngày.
- Liều có thể được điều chỉnh tùy theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.
- Bệnh nhân suy thận: Những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinine # 16,6 ml/ phút có thể dùng chế độ liều như những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
- Những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinine <16,6 ml/ phút, cần phải giảm liều xuống còn 75% so với liều dùng cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường với khoảng cách liều là cách mỗi 6 hoặc 8 giờ.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Cefotiam, cephalosporin, penicillin, hoặc tá dược (như natri carbonat).
- Tiền sử sốc phản vệ với kháng sinh beta-lactam.
- Suy thận nặng (CrCl <10 mL/phút) chưa thẩm tách.
- Tiêm bắp ở trẻ em (<30 tháng) hoặc bệnh nhân quá mẫn với lidocaine/anilin.
- Bệnh nhân có cơ địa dị ứng nặng (hen suyễn, viêm mũi dị ứng, mề đay mạn tính).
Tác dụng phụ
- Thường gặp (1–10%):
- Tại chỗ tiêm: Đau, viêm tĩnh mạch, chai cứng.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
- Da: Phát ban, ngứa, nổi mề đay.
- Ít gặp (<1%):
- Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu.
- Gan: Tăng men gan (ALT, AST, ALP, LDH), vàng da (hiếm).
- Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, co giật (quá liều ở suy thận).
Lưu ý/thận trọng khi sử dụng
- Dị ứng: Kiểm tra tiền sử dị ứng với beta-lactam (nguy cơ dị ứng chéo 5–10% giữa penicillin và cephalosporin). Thử phản ứng da trước khi dùng nếu nghi ngờ.
- Suy thận: Điều chỉnh liều theo CrCl, theo dõi chức năng thận.
- Suy dinh dưỡng, người già: Nguy cơ thiếu vitamin K, cần bổ sung vitamin K nếu có dấu hiệu xuất huyết.
- Viêm đại tràng giả mạc: Ngừng thuốc nếu tiêu chảy nặng, phân có máu/mủ, xét nghiệm tìm C. difficile.
- Phụ nữ mang thai/cho con bú:
- Mang thai: Loại B (an toàn tương đối), chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
- Cho con bú: Cefotiam bài tiết qua sữa mẹ (nồng độ thấp), cân nhắc ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc.
- Lái xe/vận hành máy móc: Không ảnh hưởng đáng kể, nhưng thận trọng nếu chóng mặt.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Tương tác với thuốc khác
- Tăng độc tính thận:
- Thuốc lợi tiểu vòng (furosemide), aminoglycoside (gentamicin): Tăng nguy cơ tổn thương thận.
- Tăng nguy cơ xuất huyết:
- Thuốc chống đông (warfarin): Cefotiam làm giảm tổng hợp vitamin K, tăng INR.
- Giảm hiệu quả:
- Probenecid: Làm chậm thải trừ Cefotiam qua thận, tăng nồng độ huyết tương.
- Không tương thích khi pha:
- Dung dịch natri bicarbonat, thuốc chứa calcium: Gây kết tủa, không pha chung.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Giá Fotimyd 1000 có thể dao động tùy theo thời điểm, vì vậy hãy liên hệ với Dược Phẩm chúng tôi để được báo giá tốt nhất. Thông tin liên hệ:
- Hotline: 0971.899.466
- Zalo: 090.179.6388
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này