Fatfe 145mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Fatfe 145mg được sản xuất bởi Công ty TNHH BRV Healthcare (Việt Nam).
Fatfe 145mg là thuốc gì?
Fatfe 145mg chứa hoạt chất Fenofibrate hàm lượng 145mg có tác dụng điều trị rối loạn lipid máu, tăng Cholesterol và Triglyceride máu. Thuốc không dùng cho bệnh nhân bị suy gan, ,suy thận nặng. Fatfe 145mg có thể gây tác dụng phụ như rối loạn tiêu hóa, dạ dày… và nguy hiểm nhất là tiêu cơ vân. Thuốc tương tác với thuốc chống đông dạng uống, làm tăng nguy cơ xuất huyết.
- Thành phần: Fenofibrate 145mg
- Số đăng ký: VD-36043-22
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thuốc Fatfe 145mg có tác dụng gì?
- Fenofibrate là một dạng của fibrate, có khả năng kích hoạt thụ thể alpha (PPARα). Qua đó kích hoạt peroxisome nhằm thay đổi chuyển hóa lipid và điều trị rối loạn lipid máu hỗn hợp, tăng cholesterol máu nguyên phát và tăng triglyceride máu nặng.
Chỉ định
- Tăng cholesterol máu type IIa và tăng triglyceride máu nội sinh, đơn thuần (type IV) hay kết hợp (type IIb và III) khi mà chế độ ăn kiêng thích hợp và đều đặn tỏ ra không hiệu quả. Hay khi mà cholesterol máu sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng nhưng vẫn còn cao và/hoặc có kèm theo những yếu tố nguy cơ khác.
Liều dùng và cách dùng thuốc Fatfe 145mg
- Liều dùng:
- Dùng cho người lớn: Uống 1 viên(100mg) /ngày, trong bữa ăn chính.
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống.
Không sử dụng thuốc Fatfe 145mg khi nào?
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng.
- Phối hợp với các fibrate khác.
- Trẻ em (Trẻ em có dạng viên 67mg).
- Phối hợp với các thuốc ức chế men HMG Co-A reductase.
- Phụ nữ cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Fatfe 145mg
- Các tổn thương ở cơ, kể cả trường hợp hiếm gặp là tiêu cơ vân, được ghi nhận với fenofibrate. Các tổn thương này thường xảy ra hơn trong trường hợp bệnh nhân bị giảm albumin máu.
- Khi bị tổn thương cơ sẽ gây đau cơ, nhạy đau ở cơ và/hoặc tăng đáng kể CPK có nguồn gốc cơ (trên 5 lần giá trị bình thường): trong những trường hợp này, phải ngưng thuốc.
- Ngoài ra, nguy cơ bị tổn thương cơ tăng lên nếu có phối hợp với thuốc khác thuộc nhóm fibrate hay thuốc ức chế men HMG Co-A reductase.
- Nếu sau một thời gian sử dụng (3-6 tháng) mà lipid máu vẫn chưa giảm như mong muốn, nên xem xét đến một biện pháp bổ sung hay điều trị khác.
- Tăng tạm thời transaminase được ghi nhận ở một số bệnh nhân, do đó:
- Nên kiểm tra transaminase định kỳ mồi 3 tháng trong 12 tháng đầu điều trị.
- Ngưng điều trị nếu ASAT và ALAT tăng trên 3 lần giá trị bình thường.
- Trường hợp dùng phối hợp với thuốc chống đông dạng uống, nên tăng cường theo dõi INR và prothrombine.
- Lúc có thai:
- Không có dữ liệu tin cậy về tác dụng gây quái thai khi thử nghiệm trên động vật.
- Trên lâm sàng, cho đến nay không có báo cáo nào về tác dụng gây dị dạng hay độc tính trên phôi thai. Tuy nhiên các số liệu chưa đủ để loại trừ hẳn mọi nguy cơ.
- Không chỉ định các thuốc fibrate cho phụ nữ có thai, ngoại trừ trường hợp tăng triglyceride máu nhiều (trên 10g/l) mà không thể điều chỉnh được bằng chế độ ăn kiêng và những trường hợp có nguy cơ bị viêm tụy cấp.
- Lúc nuôi con bú:
- Do thiếu dữ liệu về việc fenofibrate có đi qua sữa mẹ hay không, nên tránh dùng thuốc này trong thời gian cho con bú mẹ.
Tác dụng không mong muốn của Fatfe 145mg
- Cũng như đối với các thuốc fibrate khác, những trường hợp tổn thương cơ (đau cơ lan tỏa, nhạy đau, yếu cơ) cũng như các trường hợp ngoại lệ bị tiêu cơ, đôi khi nặng, đã được báo cáo. Thường thì sẽ khỏi sau khi ngưng thuốc.
- Một số tác dụng ngoại ý khác, thường ít gặp hơn và nhẹ hơn, cũng được báo cáo như rối loạn tiêu hóa dạng khó tiêu, tăng transaminase, phản ứng da như ban, ngứa, mề đay, nhạy cảm với ánh sáng hiếm khi được báo cáo. Trong một vài trường hợp, ngay cả sau rất nhiều tháng dùng thuốc không có tác dụng phụ nào cả, xảy ra nhạy cảm với ánh sáng ở da như phát ban, bóng nước, chàm ở những vùng da tiếp xúc với ánh nắng hay tia UV nhân tạo (đèn UV).
- Hiện chưa có nghiên cứu có kiểm soát ghi nhận các tác dụng ngoại ý khi dùng dài hạn và nhất là nguy cơ gây sỏi mật.
Sản phẩm tương tự:
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này