Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection Siegfried

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19414-15
Xuất xứ:
Đức
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Dược Phẩm TAP xin giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection được sản xuất bởi Siegfried – xuất xứ Đức.

Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection là thuốc gì? 

  • Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection là thuốc được sản xuất bởi Siegfried (Đức), với thành phần chính là hoạt chất Diazepam 5mg/ml. Thuốc được sử dụng trong việc điều trị các tình trạng lo âu, căng thẳng, co giật, và giãn cơ trung ương. Thuốc giúp làm dịu các triệu chứng lo âu, điều trị các cơn co giật cấp tính, đồng thời còn có tác dụng giảm căng cơ và điều trị các vấn đề về giấc ngủ. 

Thành phần:

  • Diazepam 5mg/ml

Công dụng của các thành phần chính:

  • Diazepam, thành phần chính trong Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection, là một loại thuốc thuộc nhóm benzodiazepine, có tác dụng chính trong việc giảm lo âu, điều trị các cơn co giật, và giãn cơ. Diazepam hoạt động bằng cách tăng cường hoạt động của chất dẫn truyền thần kinh GABA (Gamma-Aminobutyric Acid) trong não, giúp giảm hưng phấn thần kinh, từ đó làm dịu cảm giác lo âu và căng thẳng.

Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection hoạt động như thế nào?

  • Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection hoạt động thông qua việc tác động vào hệ thần kinh trung ương. Cụ thể, Diazepam là một tác nhân gắn kết với các thụ thể GABA trong não bộ, giúp tăng cường tác dụng ức chế của GABA – một chất dẫn truyền thần kinh có tác dụng làm giảm hoạt động của hệ thần kinh. Điều này giúp làm giảm lo âu, thư giãn cơ bắp, và ngăn ngừa các cơn co giật. Đối với người bị động kinh hoặc gặp phải các tình trạng căng thẳng, Diazepam giúp làm dịu các triệu chứng, mang lại cảm giác thư giãn và an thần.

Tác dụng của Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection là gì?

  • Thuốc được dùng để giảm lo âu và giúp an thần trong lo âu trầm trọng cấp tính hoặc kích động và giúp kiểm soát kích động liên quan tới cuồng sản rượu cấp.
  • Giảm co thắt cơ cấp và uốn ván. Co giật cấp bao gồm trạng thái động kinh liên tục, cả co giật do độc tổ và sốt co giật. Như là tác nhân hỗ trợ trong nội soi, trong nha khoa, phẫu thuật, X quang. Thông tim, khử rung, được dùng trước phẫu thuật để làm giảm âu lo, có tác dụng an thần, gây mê nhẹ.

Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Thuốc thường được chỉ định cho những người mắc bệnh động kinh, rối loạn lo âu hoặc cần giảm căng thẳng cơ thể.

Liều dùng và cách dùng thuốc Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection                          

  • Cách sử dụng:
    • Dùng tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp hay truyền tĩnh mạch.
  • Liều dùng tham khảo:
    • Lo âu cấp trầm trọng hay kích động 10 mg tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp, có thê được lặp lại sau khoảng cách không ít hơn 4 giờ.
    • Cuồng sản rượu cấp: 10— 20 mg tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp. Liều cao hơn có thể được cần đến, phụ thuộc vào sự trầm trọng của triệu chứng.
    • Co thắt cơ cấp: 10 mg tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp, có thể được lặp lại sau khoảng cách không ít hơn 4 giờ.
    • Uốn ván: Khởi đầu liều tiêm tĩnh mạch 0,1 - 0,3 mg/kg thể trọng, được lặp lại khoảng cách 1 – 4 giờ. Có thể truyền tĩnh mạch liên tục 3 - 10 mg/kg thể trọng trong 24 giờ. Sự lựa chọn liều phải liên quan tới mức độ trầm trọng của từng trường hợp và trường hợp rất trầm trọng dùng liều cao hơn.
    • Tình trạng động kinh liên tục, co giật do độc tố: 10 - 20 mg tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp, được lặp lại nếu cần thiết 30 - 60 phút sau. Nếu được chỉ định, có thể được truyền tĩnh mạch chậm (liều tối đa 3 mg/kg thể trong trong 24 giờ).
    • Thuốc trước phẫu thuật hay tiền mê: 0,2 mg/kg thể trọng. Liều thông thường cho người lớn 10 - 20 mg nhưng liều cao hơn có thể cần thiết tùy theo đáp ứng lâm sàng.
    • Người già và bệnh nhân yếu sức: Liều không nên vượt quá phân nửa liều khuyến cáo thông thường.
    • Trẻ em: Trạng thái động kinh liên tục, co giật do độc tố, sốt co giật: 0,2 - 0,3 mg/kg thể trọng tiêm tĩnh mạch (hay tiêm bắp).
    • Uốn ván: Như đối với người lớn.
    • Thuốc trước phẫu thuật hay tiền mê: 0,2 mg/kg thể trọng. Nên tiêm thuốc chậm 0,5 ml trong một phút. Thuốc tiêm diazepam phải được đưa vào tĩnh mạch lớn của hố trước xương trụ, bệnh nhân trong tư thế nằm ngửa trong suốt quá trình để làm giảm khả năng xảy ra hạ huyết áp hay ngừng thở.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với diazepam, benzodiazepin và các thành phần khác của thuốc
  • Suy hô hấp nặng
  • Hội chứng ngưng thở khi ngủ
  • Nhược cơ
  • Suy gan nang
  • Diazepam không nên sử dụng trong trạng thái ám ảnh hoặc sợ hãi. Không sử dụng đơn độc để điều trị trầm cảm hoặc lo âu kết hợp với trầm cảm vì có nguy cơ thúc đây tự sát ở nhóm người bệnh này.
  • Không dùng diazepam điều trị bệnh loạn thần mạn.
  • Kết hợp sử dụng diazepam va 1 benzodiazepin khác có thể gây chứng quên ở người bệnh, và không nên dùng diazepam trong trường hợp có người thân chết vì có thể bị ức chế điều chỉnh tâm lý. Chống chỉ định với bệnh nhân mẫn cảm với benzodiazepin, thiểu năng phổi cấp và suy hô hấp.

Lưu ý/thận trọng khi dùng Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection                        

  • Thận trọng khi sử dụng Diazepam cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú, chỉ dùng khi thực sự cần thiết và theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Cần kiểm tra sức khỏe tim mạch trước khi sử dụng thuốc, vì Diazepam có thể gây tác dụng phụ ảnh hưởng đến tim mạch.
  • Không nên tự ý ngừng thuốc đột ngột mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ, vì điều này có thể gây ra các triệu chứng th withdrawal.
  • Cần giám sát khi sử dụng thuốc đối với người cao tuổi hoặc người có bệnh lý gan thận.

Tác dụng phụ của Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection                          

  • Tác dụng phụ thường gặp bao gồm mệt mỏi, buồn ngủ, yếu cơ và mất điều hòa.
  • Một số trường hợp cá biệt giảm bạch cầu trung tính đã được ghinhận.
  • Rối loạn hệ bạch huyết và máu: Loạn sản máu bao gồm giảm tiểu cầu và mất bạch cầu hạt đã được báo cáo.
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, bao gồm phản ứng phản vệ hiểm khi xảy ra.
  • Rối loạn tâm thần: Ở những bệnh nhân nhạy cảm, trầm cảm nhẹ có thể tiến triển nặng hơn. Phản ứng nghịch lý (như kích động, hung hăng, chống đối, ảo giác, ác mộng, giải tỏa ức chế, phấn khích, cáu kỉnh, bồn chồn, lo lắng, hành vi bất thường và mất ngủ) đã xảy ra với benzodiazepin và có thể nặng hơn với diazepam. Thường xảy ra hơn ở trẻ em và người già.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Người già hoặc bệnh nhân suy nhược đặc biệt nhạy cảm với các ảnh hưởng trên thần kinh trung ương của benzodiazepin. Khuyến cáo nên dùng liều tối thiểu có hiệu quả và tăng liều từ từ nếu cần để giảm khả năng bị mất điều hòa, chóng mặt và an thần quá mức có thể dẫn đến té ngã và các tai nạn khác (Xem mục Liều dùng và cách dùng). Sử dụng lâu dài benzodiazepin ở người già có thể làm tăng nguy cơ bị chứng mất trí. Nhức đầu, lú lẫn, nói ngọng, run, suy giảm tỉnh táo và buồn ngủ. Chứng quên thuận chiều có thể xảy ra khi dùng liều điều trị, nguy cơ tăng khi dùng liều cao hơn (Xem mục Thận trọng và những lưu ý đặc biệt). Chứng quên có thể liên quan đến hành vi bất thường. Ảnh hưởng ngoại tháp và động kinh hiểm khi xảy ra với diazepam.
  • Rối loạn mắt: Rối loạn thị giác.
  • Rối loạn tai và mê đạo: Hiếm khi chóng mặt.
  • Rối loạn tim: Hạ huyết áp, đặc biệt khi dùng liều cao, nhịp tim chậm, đau ngực. Ngưng tim có thể xay ra khi tiêm diazepam.
  • Rồi loạn mạch: Tiêm diazepam có thể liên quan đến viêm tĩnh mạch và huyết khối tĩnh mạch.
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Suy hô hấp và ngưng thở hiểm khi xảy ra, đặc biệt khi dùng liều cao.
  • Rối loạn tiêu hóa: Hiếm khi xây ra các thay đổi về tiết nước bọt bao gồm khô miệng hoặc tiết quá mức và rối loạn tiêu hóa kế cả buồn nôn.
  • Rối loạn gan mật: Tăng men gan, vàng da và tắc nghẽn đường mật.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Các phản ứng da như hội chứng Steven - Johnson, mày đay, ban.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ.
  • Rối loạn thận và hệ tiết niệu: Bí tiểu, tiểu dầm.
  • Rối loạn ngực và hệ sinh sản: Giảm khoái cảm ở phụ nữ, thay đổi dục tính, ngực to ở nam và hiếm khi tăng tiết prolactin và sữa. Nồng độ testosteron huyết tương có thể tăng ở những người nam dùng diazepam.
  • Rối loạn toàn thân và tại chỗ tiêm: Mệt mỏi, kho ở. Tiêm diazepam có thể liên quan đến đau. Vô ý tiêm trong động mạch có thể gây ra đau thắt ngực và hoại tử mô.
  • Triệu chứng cai thuốc: Sự lệ thuộc thuốc thường xảy ra khi dùng |liều điều trị, ngay cả khi dùng liều điều trị trong thời gian ngắn, đặc biệt ở những bệnh nhân có tiền sử lạm dụng ma thuốc hoặc rượu hoặc rối loạn nhân cách. Ngưng dùng thuốc có thể liên quan đến triệu chứng cai thuốc hoặc hiện tượng hồi phục (Xem mục Thận trọng và những lưu ý đặc biệt). Triệu chứng cai thuốc benzodiazepin bao gồm lo âu, trầm cảm, giảm tập trung, mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt, ù tai, chán ăn, run, đổ mồ hôi, kích thích, rối loạn cảm giác như quá mẫn cảm với các kích thích vật lý, thị giác và thính giác và vị giác bất thường, buồn nôn, ói, đau bụng, đau cơ, chuột rút, hồi hộp, tăng huyết áp tâm thu nhẹ, nhịp tim nhanh và hạ huyết áp thế đứng. Các triệu chứng cai thuốc nặng hơn hiểm khi xảy ra bao gồm giật cơ, loạn thần hoang tưởng, động kinh, ảo giác và tình trạng giống như cơn mê sảng.Giấc ngủ bị ngắt quảng cùng với những giấc mơ sống động và giấc ngủ REM tăng có thể tồn tại vài tuần sau khi ngưng dùng benzodiazepin. Quá liều:
  • Quá liều diazepam có thể gây ra ngủ mơ màng, lẫn lộn, hôn mê và giảm phản xạ Hạ huyết áp và suy hô hấp hiểm khi xảy ra.
  • Điều trị nhiễm độc benzodiazepin bao gồm điều trị hỗ trợ chung. Hạ huyết áp có thể được kiểm soát nếu cần thiết bằng cách tiêm tĩnh mạch adrenalin.

Tương tác

  • Diazepam có thể tương tác với các thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm hoặc thuốc gây ngủ, tăng nguy cơ buồn ngủ hoặc tác dụng phụ không mong muốn.

Sản phẩm tương tự:


Câu hỏi thường gặp

Thuốc Diazepam-Hameln 5mg/ml Injection của  Siegfried  có giá khoảng 1.500.000 VNĐ (Hộp 10 ống 2 ml). Giá có thể dao động tùy theo thời điểm, vì vậy hãy liên hệ với Dược Phẩm chúng tôi để được báo giá tốt nhất. Thông tin liên hệ:

- Hotline: 0971.899.466

- Zalo: 090.179.6388

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ