Derikad - Deferoxamine 500mg An Thiên

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-01-13 23:34:14

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-33405-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Thuốc tiêm đông khô
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Derikad được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên (Việt Nam)

Derikad là thuốc gì? 

  • Derikad là một sản phẩm thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, Việt Nam, với thành phần chính là Deferoxamine mesylate 500mg. Thuốc này chủ yếu được chỉ định trong việc điều trị các rối loạn do tích tụ sắt trong cơ thể, chẳng hạn như bệnh thalassemia. Đối với những bệnh nhân cần loại bỏ sắt dư thừa, Derikad là một lựa chọn hiệu quả giúp ngăn ngừa tổn thương các cơ quan quan trọng như tim và gan do sự tích tụ sắt. Tuy nhiên, người sử dụng cần lưu ý rằng việc dùng thuốc này phải tuân thủ đúng hướng dẫn của bác sĩ để tránh các tác dụng phụ không mong muốn, như phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề về thận. Derikad cũng không được khuyến khích sử dụng cho những bệnh nhân có tiền sử bệnh lý nặng liên quan đến thận hoặc gan.

Thành phần

Thuốc Derikad có thành phần chính là: Deferoxamine mesylate 500mg

Công dụng của các thành phần chính

  • Deferoxamine mesylate, thành phần chính trong Derikad, là một chất chelating sắt mạnh, có tác dụng giúp loại bỏ sắt dư thừa khỏi cơ thể. Thành phần này đặc biệt hữu ích đối với bệnh nhân mắc các bệnh lý như thalassemia hoặc những người phải truyền máu thường xuyên, do sự tích tụ sắt trong cơ thể có thể gây hại cho các cơ quan quan trọng như tim, gan và tuyến tụy. Deferoxamine mesylate hoạt động bằng cách liên kết với ion sắt, tạo thành một phức hợp có thể được đào thải qua nước tiểu hoặc phân, giúp ngăn ngừa các tổn thương do quá tải sắt gây ra.

Derikad hoạt động như thế nào?

  • Derikad hoạt động bằng cách sử dụng thành phần Deferoxamine mesylate để loại bỏ sắt dư thừa khỏi cơ thể. Khi được sử dụng, thuốc này liên kết với các ion sắt trong cơ thể, tạo thành một phức hợp không hòa tan. Phức hợp này sau đó sẽ được thải ra ngoài qua nước tiểu hoặc phân. Quá trình này giúp ngăn ngừa sự tích tụ sắt, điều này rất quan trọng trong việc bảo vệ các cơ quan như tim, gan và thận khỏi các tổn thương do quá tải sắt. Derikad được chỉ định cho những bệnh nhân có nguy cơ tích tụ sắt do bệnh lý như thalassemia hoặc truyền máu thường xuyên.

Tác dụng của Derikad là gì?

  • Thuốc có tác dụng điều trị ngộ độc sắt cấp, thừa sắt mãn tĩnh, nhiễm sắc tố sắt và điều trị tình trạng tích lũy nhôm ở người suy thận, thuốc giúp người bệnh giảm nhanh các triệu chứng và cải thiện tình sức khỏe.

Derikad chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Ngộ độc sắt cấp, khi nồng độ sắt trong huyết thanh trên 450 - 500 microgam/decilít hoặc khi có dấu hiệu điển hình của ngộ độc sắt trên lâm sàng.
  • Thừa sắt mãn tính thứ phát do truyền máu thường xuyên trong điều trị bệnh thalassemia, thiếu máu bẩm sinh và thiếu máu khác.
  • Chẩn đoán và điều trị nhiễm sắc tố sắt.
  • Ðiều trị tình trạng tích lũy nhôm ở người suy thận (nồng độ nhôm huyết thanh trên 60 microgam/lít).

Liều dùng và cách dùng thuốc Derikad

  • Cách sử dụng:
    • Thuốc Derikad dùng đường tiêm
  • Liều dùng tham khảo:
    • Ngộ độc sắt cấp: Người lớn dùng liều khởi đầu 1g, sau đó dùng tiếp 2 liều 0,5 g, cách nhau 4 giờ. Tùy đáp ứng lâm sàng mà người bệnh có thể sử dụng thêm liều 0,5 g, cứ 4 – 12 giờ một lần, lên tới 6g/ngày hoặc tiêm tĩnh mạch với liều 15 mg/kg/giờ. Trẻ em dùng thuốc tiêm bắp với liều 50 mg/kg/lần, 6 giờ một lần và dùng tối đa 6g/ngày; trong khi đó dùng tiêm tĩnh mạch 15 mg/kg/giờ, tối đa 6g/ngày.
    • Thừa sắt mãn tính: Người lớn sử dụng thuốc Derikad tiêm bắp 0,5 – 1g/ngày hoặc tiêm truyền dưới da từ 1 – 2 g/ngày bằng dụng cụ truyền có theo dõi. Trẻ em dùng thuốc tiêm tĩnh mạch liều lượng 15 mg/kg/giờ, tối đa 12 giờ/ngày hoặc tiêm truyền dưới da 20 – 50 mg/kg thể trọng/ngày sử dụng dụng cụ truyền có theo dõi.
    • Người bệnh thiếu máu thalassemia: Trong trường hợp cần truyền máu, cho truyền tĩnh mạch chậm 2 g deferoxamin cho 1 đơn vị máu (chú ý đảm bảo không quá 15 mg/kg/giờ) và không được cùng một đường truyền tĩnh mạch với truyền máu.
    • Bệnh xương: Sử dụng Derikad với liều 20 – 40mg/kg cho mỗi kỳ lọc máu thận nhân tạo, số lần sử dụng thuốc tùy thuộc vào tình trạng lâm sàng của người bệnh.
    • Người bệnh suy thận: Trong trường hợp độ thanh thải dưới 10 ml/phút, giảm 50% liều dùng

Chống chỉ định

Không sử dụng Derikad khi thuộc trường hợp:

  • Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý/thận trọng khi dùng Derikad

  • Tiêm tĩnh mạch nhanh: Sử dụng Derikad qua đường tiêm tĩnh mạch nhanh có thể gây ra hiện tượng da đỏ bừng, mày đay, hạ huyết áp, hoặc thậm chí sốc trong một số trường hợp. Do đó, khuyến cáo người bệnh nên sử dụng thuốc tiêm bắp, tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da một cách chậm rãi để giảm nguy cơ tác dụng phụ.
  • Đục thủy tinh thể: Người bệnh điều trị dài hạn bằng Derikad có thể gặp phải tình trạng đục thủy tinh thể, đặc biệt là khi sử dụng liều cao trên 50 mg/kg/ngày. Vì vậy, bệnh nhân cần thực hiện kiểm tra mắt định kỳ, ít nhất là mỗi 3 tháng một lần, trong quá trình điều trị dài hạn.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Derikad cần được sử dụng thận trọng đối với phụ nữ mang thai và đang cho con bú. Chưa có đầy đủ nghiên cứu chứng minh độ an toàn của thuốc đối với đối tượng này, vì vậy cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
  • Lái xe: Do Derikad không gây ảnh hưởng đến hệ thần kinh, người bệnh có thể sử dụng thuốc trong khi lái xe hoặc điều khiển phương tiện mà không lo gặp phải tác dụng phụ ảnh hưởng đến khả năng tập trung.

Tác dụng phụ của Derikad

  • Thường gặp: Đau, sưng, ban đỏ, ngứa, nổi mẩn, có thể kèm theo sốt, rét run và mệt.
  • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ có kèm sốc hoặc không, phù mạch, hạ huyết áp, chóng mặt, xuất hiện cơn động kinh, gia tăng loạn thần kinh ở người bệnh bị bệnh não do nhôm. Một số trường hợp xuất hiện cảm giác ngứa, ngoại ban, nổi mày đay, tăng transaminase, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, ảnh hưởng đến thị giác, ù tai, giảm thính lực.
  • Cực hiếm gặp:Thiếu máu không hồi phục, giảm tiểu cầu, rối loạn cảm giác ngoại vi, dị cảm, giảm chức năng gan, thận, thâm nhiễm phổi.

Tương tác

  • Vitamin C: Khi sử dụng Derikad đồng thời với Vitamin C, có thể gây ra rối loạn nhịp tim hoặc ảnh hưởng đến chức năng tim mạch của người bệnh. Vì vậy, cần thận trọng khi kết hợp hai loại thuốc này và nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
  • Proclorperazin: Việc dùng Derikad cùng với thuốc Proclorperazin có thể dẫn đến tình trạng mất ý thức, một tác dụng phụ nghiêm trọng. Do đó, người bệnh cần tránh sự kết hợp này hoặc phải có sự giám sát y tế chặt chẽ khi sử dụng.
  • Dung môi khác: Không nên pha Derikad với các dung môi khác ngoài những gì được chỉ dẫn bởi nhà sản xuất. Việc này có thể ảnh hưởng đến chất lượng của thuốc, làm giảm hiệu quả điều trị hoặc gây ra các phản ứng không mong muốn.

Sản phẩm tương tự

  • Một lựa chọn thay thế phổ biến cho DerikadDesferal (Desferrioxamine 0.5g), sản xuất bởi Novartis. Giống như Derikad, Desferal cũng chứa thành phần Deferoxamine, một chất chelating sắt hiệu quả, giúp loại bỏ sắt dư thừa khỏi cơ thể. Cả hai thuốc đều được chỉ định trong điều trị quá tải sắt, đặc biệt là ở những bệnh nhân mắc thalassemia hoặc những người phải truyền máu thường xuyên. Desferal và Derikad đều có cơ chế hoạt động tương tự nhau, giúp bảo vệ các cơ quan quan trọng như tim và gan khỏi những tổn thương do tích tụ sắt. Tuy nhiên, việc lựa chọn giữa các thuốc này phụ thuộc vào sự chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là đối với các bệnh nhân có các yếu tố y tế đặc biệt cần phải xem xét.

Câu hỏi thường gặp

Hiện nay giá thuốc Derikad của Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên chưa được công bố rộng rãi ngoài thị trường. Do vậy nếu quý khách hàng có nhu cầu cần báo giá sỉ/lẻ xin liên hệ với Dược Phẩm:

- Hotline: 0971.899.466

- Zalo: 090.179.6388

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ