Daquetin 200 - Quetiapin 200mg Danapha

370,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ đại học tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ xin liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Phí vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-01-14 01:01:09

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-26676-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Trong bài viết này, Dược Phẩm TAP giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Daquetin 200 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Danapha (Việt Nam).

Daquetin 200 là thuốc gì? 

  • Daquetin 200 là thuốc điều trị các rối loạn tâm thần như tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực, bao gồm cả các cơn hưng cảm và trầm cảm liên quan. Daquetin 200 giúp giảm ảo giác, cải thiện khả năng tập trung và ổn định tâm trạng cho người bệnh. Thuốc được chỉ định cho người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên trong điều trị tâm thần phân liệt, và từ 10 tuổi trở lên trong điều trị rối loạn lưỡng cực.

Thành phần:

Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:

  • Hoạt chất Quetiapin fumarat tương đương Quetiapin 200 mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Công dụng của các thành phần chính:

  • Quetiapin, thành phần chính của Daquetin 200, là một thuốc chống loạn thần không điển hình. Nó hoạt động bằng cách cân bằng các chất dẫn truyền thần kinh trong não, giúp giảm ảo giác và cải thiện khả năng tập trung. Quetiapin được sử dụng để điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực và các giai đoạn trầm cảm liên quan. Ngoài ra, thuốc còn giúp ổn định tâm trạng, giảm lo lắng và cải thiện chất lượng giấc ngủ cho người bệnh.

Daquetin 200 hoạt động như thế nào?

  • Daquetin 200 hoạt động bằng cách điều chỉnh sự cân bằng của các chất dẫn truyền thần kinh trong não, như serotonin và dopamine. Sự điều chỉnh này giúp giảm các triệu chứng loạn thần, cải thiện tâm trạng và ổn định trạng thái tinh thần ở người bệnh. ​

Tác dụng của Daquetin 200 là gì?

  • Điều trị tâm thần phân liệt cho người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên, điều trị rối loạn lưỡng cực và dự phòng tái phát các cơn hưng cảm và trầm cảm ở người bệnh rối loạn lưỡng cực đã đáp ứng điều trị với quetiapin.

Daquetin 200 chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Điều trị tâm thần phân liệt cho người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên.
  • Điều trị rối loạn lưỡng cực cho người lớn và trẻ em từ 10 tuổi trở lên.
  • Dự phòng tái phát các cơn hưng cảm và trầm cảm ở người bệnh rối loạn lưỡng cực đã đáp ứng điều trị với quetiapin.

Liều dùng và cách dùng thuốc Daquetin 200

  • Cách sử dụng:
    • Thuốc dùng đường uống, có thể uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml). Thuốc có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
  • Liều dùng tham khảo:
    • Điều trị tâm thần phân liệt
      • Liều dùng: Uống 2 lần/ngày.
        • Người lớn: Có thể hiệu chỉnh liều tùy thuộc vào đáp ứng của người bệnh cho đến liều tối đa khuyến cáo là 750mg/ngày.
          • Ngày 1 - Liều dùng: 50mg
          • Ngày 2 - Liều dùng: 100mg
          • Ngày 3 - Liều dùng: 200mg
          • Ngày 4 - Liều dùng: 300mg
        • Trẻ em từ 13 tuổi trở lên: Có thể hiệu chỉnh liều tùy thuộc vào đáp ứng của người bệnh cho đến liều tối đa khuyến cáo là 800mg/ngày.
          • Ngày 1 - Liều dùng: 50mg
          • Ngày 2 - Liều dùng: 100mg
          • Ngày 3 - Liều dùng: 200mg
          • Ngày 4 - Liều dùng: 300mg
          • Ngày 5 - Liều dùng: 400mg
    • Cơn hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực
      • Liều dùng: Uống 2 lần/ngày.
        • Người lớn: Có thể hiệu chỉnh liều tùy thuộc vào đáp ứng của người bệnh cho đến liều tối đa khuyến cáo là 800mg/ngày. 
          • Ngày 1 - Liều dùng:150mg
          • Ngày 2 - Liều dùng: 200mg
          • Ngày 3 - Liều dùng: 300mg
          • Ngày 4 - Liều dùng: 400mg
        • Trẻ em từ 10 tuổi trở lên: Có thể hiệu chỉnh liều tùy thuộc vào đáp ứng của người bệnh cho đến liều tối đa khuyến cáo là 600mg/ngày.
          • Ngày 1 - Liều dùng: 50mg
          • Ngày 2 - Liều dùng: 100mg
          • Ngày 3 - Liều dùng: 200mg
          • Ngày 4 - Liều dùng: 300mg
          • Ngày 5 - Liều dùng: 400mg
    • Cơn trầm cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực
      • Liều dùng: Uống 1 lần/ngày vào mỗi buổi tối trước khi đi ngủ.
        • Người lớn: Liều khuyến cáo thường dùng là 300mg/ngày.
          • Ngày 1 - Liều dùng: 50mg
          • Ngày 2 - Liều dùng: 100mg
          • Ngày 3 - Liều dùng: 200mg
          • Ngày 4 - Liều dùng: 300mg
    • Điều trị duy trì trong rối loạn lưỡng cực cơn hưng cảm
      • Điều trị phối hợp với lithium hoặc divalproex, liều thường dùng là 400 - 800 mg/ngày, chia đều 2 lần.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 
  • Phối hợp quetiapin với các thuốc ức chế CYP3A4 bao gồm chất ức chế HlV-protease, thuốc kháng nấm azol, Erythromycin, Clarithromycin và nefazodon.

Lưu ý/thận trọng khi dùng Daquetin 200

  • Nguy cơ tự tử: Thuốc có thể làm tăng hành vi hoặc ý định tự tử, hoặc làm tình trạng bệnh xấu đi.​
  • Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Do tác dụng trên hệ thần kinh trung ương, thuốc có thể gây buồn ngủ và chóng mặt, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.​
  • Triệu chứng bồn chồn: Không nên tăng liều ở bệnh nhân có biểu hiện bồn chồn, khó chịu hoặc không thể ngồi yên.​
  • Rối loạn vận động muộn: Cần giảm liều hoặc ngừng thuốc nếu xuất hiện rối loạn vận động muộn.​
  • Hạ huyết áp: Thuốc có thể gây hạ huyết áp thế đứng, chóng mặt và buồn ngủ; cần thận trọng ở người mắc bệnh tim mạch hoặc mạch máu não.​
  • Hội chứng ác tính do thuốc an thần: Ngưng dùng thuốc nếu xuất hiện triệu chứng như tăng thân nhiệt, thay đổi trạng thái tâm thần, co cứng cơ hoặc rối loạn hệ thần kinh tự chủ.​
  • Sử dụng ở trẻ em và bệnh nhân có tiền sử co giật: Thận trọng khi dùng cho trẻ dưới 18 tuổi và bệnh nhân có tiền sử co giật.​
  • Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp: Không nên dùng cho người không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose do thuốc chứa lactose.

Tác dụng phụ của Daquetin 200

  • Các phản ứng ngoại ý của thuốc thường gặp nhất với quetiapin là buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng, suy nhược nhẹ, táo bón, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp thế đứng và khó tiêu.
  • Giống như các thuốc chống loạn thần khác, tăng cân, ngất, hội chứng ác tính do thuốc an thần, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và phù ngoại biên có thể xảy ra khi điều trị với quetiapin.

Tần suất của các ADR liên quan đến trị liệu với quetiapin được trình bày dưới đây:

Tần suất các biến cố ngoại ý được phân cấp như sau: rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100, < 1/10), Ít gặp (≥ 1/1000, < 1/100), hiếm gặp(≥ 1/10.000, < 1/1000) và rất hiếm gặp (< 1/10.000):

Người lớn

Rối loạn hệ máu và bạch huyết

  • Thường gặp: Giảm bạch cầu.
  • Ít gặp: Tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu.
  • Chưa rõ: Giảm bạch cầu trung tính.

Rối loạn hệ miễn dịch

  • Ít gặp: Quá mẫn.
  • Rất hiếm gặp: Phản ứng phản vệ.

Rối loạn nội tiết

  • Thường gặp: Tăng nồng độ prolactin máu.
  • Rất hiếm gặp: Tăng tiết hormon kháng lợi niệu không thích hợp.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

  • Thường gặp: Tăng cảm giác thèm ăn.
  • Ít gặp: Giảm natri huyết.
  • Rất hiếm gặp: Đái tháo đường.

Rối loạn tâm thần

  • Thường gặp: Mơ bất thường và ác mộng, có ý nghĩ tự tử hoặc hành vi tự tử.

Rối loạn hệ thần kinh

  • Rất thường gặp: Chóng mặt, buồn ngủ có thể xảy ra, thường trong 2 tuần đầu và mất đi khi tiếp tục điều trị với quetiapin, nhức đầu.
  • Thường gặp: Cũng như các thuốc chống loạn thần có tác dụng ức chế alpharadrenergic, quetiapin có thể gây hạ huyết áp thế đứng, kèm theo chóng mặt, nhịp tim nhanh và ngất ở một số bệnh nhân, đặc biệt trong giai đoạn đầu điều chỉnh liều, triệu chứng ngoại tháp, loạn vận ngôn.
  • Ít gặp: Co giật, hội chứng run chân, rối loạn vận động muộn.

Rối loạn tim

  • Thường gặp: Nhanh nhịp tim.

Rối loạn mắt

  • Thường gặp: Nhìn mờ.

Rối loạn mạch

  • Thường gặp: Hạ huyết áp thế đứng.
  • Hiếm gặp: Thuyên tắc tĩnh mạch do huyết khối.

Rối loạn hô hấp, phổi và trung thất

  • Thường gặp: Viêm mũi.

Rối loạn tiêu hóa

  • Rất thường gặp: Khô miệng.
  • Thường gặp: Táo bón, khó tiêu.
  • Ít gặp: Khó nuốt.

Rối loạn gan-mật

  • Hiếm gặp: Vàng da.
  • Rất hiếm gặp: Viêm gan.

Rối loạn da và mô dưới da

  • Rất hiếm gặp: Phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson.

Rối loạn cơ xương và mô liên kết

  • Rất hiếm gặp: Ly giải cơ vân.

Rối loạn hệ sinh sản và vú

  • Ít gặp: Rối loạn chức năng tình dục.
  • Hiếm gặp: Cương dương, chứng tiết sữa, sưng vú, rối loạn kinh nguyệt.

Các rối loạn tổng quát và tình trạng tại vị trí sử dụng

  • Rất thường gặp: Hội chứng cai thuốc.
  • Thường gặp: Suy nhược nhẹ, phù ngoại biên, kích thích.
  • Hiếm gặp: Hội chứng ác tính do thuốc an thần.

Các chỉ số xét nghiệm

  • Rất thường gặp: Tăng nồng độ triglycerid huyết thanh, tăng cholesterol toàn phần (chủ yếu LDL cholesterol), giảm HDL cholesterol, tăng cân.
  • Thường gặp: Tăng transaminase huyết thanh (ALT, AST), giảm bạch cầu trung tính, tăng đường huyết đến mức bệnh lý.
  • Ít gặp: Tăng gamma-GT, giảm số lượng tiểu cầu, kéo dài khoảng QT.
  • Hiếm gặp: Tăng creatin phosphokinase máu.

Những trường hợp kéo dài khoảng QT, loạn nhịp thất, đột tử không rõ nguyên nhân, ngưng tim và hiện tượng xoắn đỉnh được ghi nhận là rất hiếm xảy ra khi sử dụng thuốc an thần và được xem như là tác dụng theo nhóm.

Điều trị với quetiapin làm giảm nhẹ hormon tuyến giáp lệ thuộc vào liều lượng thuốc, chủ yếu là T4 toàn phần và T4 tự do. Nồng độ T4 toàn phần và T4 tự do giảm tối đa trong 2-4 tuần đầu trị liệu với quetiapin, mà không giảm thêm nữa khi điều trị kéo dài. Trong hầu hết các trường hợp, tác động trên nồng độ T4 toàn phần và T4 tự do sẽ mất khi ngưng sử dụng quetiapin, bất kể thời gian sử dụng thuốc. Sự giảm nhẹ hơn nồng độ T3 toàn phần và T3 chỉ xảy ra ở liều cao hơn. Nồng độ TBG không thay đổi và nhìn chung, chưa ghi nhận có sự gia tăng tương hỗ nồng độ TSH, do đó quetiapin không gây suy giáp lâm sàng.

Trẻ em và trẻ vị thành niên

Các phản ứng ngoại ý ở người lớn nêu trên nên được xem xét ở trẻ em và trẻ vị thành niên. Bảng bên dưới tóm tắt các phản ứng ngoại ý xảy ra với tần suất cao hơn ở trẻ em và trẻ vị thành niên (10-17 tuổi) so với ở người lớn hoặc các phản ứng ngoại ý không xảy ra ở người lớn.

Tần suất các biến cố ngoại ý được phân cấp như sau: rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100, < 1/10), ít gặp (≥ 1/1000, < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000, < 1/1000) và rất hiếm gặp (< 1/10.000):

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

  • Rất thường gặp: Tăng cảm giác thèm ăn.

Cận lâm sàng

  • Rất thường gặp: Tăng nồng độ prolactin, tăng huyết áp.

Rối loạn hệ thần kinh

  • Rất thường gặp: Triệu chứng ngoại tháp.

Các rối loạn tổng quát và tình trạng tại chỗ

  • Thường gặp: Kích thích.

Thông báo ngay cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Levodopa và dopamin: Có thể gây đối kháng tác dụng khi dùng cùng quetiapin.​
  • Thuốc ức chế CYP3A4 (ketoconazol, itraconazol, indinavir, ritonavir,...): Làm tăng nồng độ quetiapin trong máu.​
  • Thuốc cảm ứng CYP3A4 (phenytoin, carbamazepin, rifampin,...): Làm tăng độ thanh thải của quetiapin, giảm hiệu quả điều trị.​
  • Thuốc hạ huyết áp: Tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng cùng quetiapin.​
  • Thuốc điều trị ADHD: Dữ liệu về an toàn và hiệu quả của quetiapin trong điều trị lưỡng cực hưng cảm ở trẻ em và thanh thiếu niên có bệnh ADHD là hạn chế.​
  • Thuốc kéo dài khoảng QT: Tránh sử dụng phối hợp với quetiapin do nguy cơ tăng khoảng QT.​
  • Methadon và thuốc chống trầm cảm ba vòng: Có thể gây kết quả dương tính giả khi xét nghiệm miễn dịch enzym.

Sản phẩm tương tự:

  • Morientes: Tương tự như Daquetin 200, Morientes được chỉ định để điều trị tâm thần phân liệt và các cơn hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực. Quetiapine trong cả hai sản phẩm hoạt động bằng cách đối kháng với các thụ thể serotonin và dopamine trong não, giúp giảm các triệu chứng loạn thần như ảo giác và ảo tưởng. 

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Daquetin 200 của Công ty Cổ phần Dược Danapha (Việt Nam) có giá khoảng 370.000 VNĐ (Hộp 6 vỉ x 10 viên). Giá có thể dao động tùy theo thời điểm, vì vậy hãy liên hệ với Dược Phẩm chúng tôi để được báo giá tốt nhất. Thông tin liên hệ:

- Hotline: 0971.899.466

- Zalo: 090.179.6388

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, việc sử dụng sản phẩm cần đi kèm với sự tư vấn và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ